Tiếng Saraiki

Tiếng Saraiki
سرائیکی
Saraiki bằng chữ Shahmukhi (Nastaʿlīq)
Sử dụng tạiPakistan
Khu vựcPunjab
Tổng số người nói26 triệu
Dân tộcngười Saraiki
Phân loạiẤn-Âu
Phương ngữ
Multani
Riasati (Riyasati–Bahawalpur)
Thali
Hệ chữ viếtchữ Ba Tư-Ả Rập (bảng chữ cái Saraiki)
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3skr
Glottologsera1259
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.
Người nói tiếng Saraiki ở Punjab, Ấn Độ

Tiếng Saraiki (سرائیکی Sarā'īkī, cũng được viết là Siraiki hay Seraiki) là một phương ngữ của tiếng Lahnda (tiếng Tây Punjab), ngữ chi Ấn-Arya, được nói ở tây nam tỉnh Punjab, Pakistan.

Tiếng Saraiki có thể thông hiểu với tiếng Punjab chuẩn ở mức cao[3] và chia sẻ với nhau phần lớn từ vựng và hình thái học. Tuy nhiên, về âm vị học, nó hoàn toàn khác biệt[4] (đặc biệt là thiếu thanh điệu, việc bảo tồn các âm bật hơi hữu thanh và sự phát triển của các phụ âm bập vào) và có các đặc điểm ngữ pháp quan trọng tương đồng với tiếng Sindh nói ở phía Nam.[5]

Tiếng Saraiki là ngôn ngữ mẹ đẻ của 20 triệu người[6][a] ở Pakistan sống trãi khắp mạn nam Punjab, mạn nam Khyber Pakhtunkhwa và các khu vực biên giới phía bắc Sindh và mạn đông Balochistan.

Phân loại và ngôn ngữ liên quan

Tiếng Saraiki là một thành viên của ngữ chi Ấn-Arya, thuộc ngữ tộc Ấn-Iran của ngữ hệ Ấn-Âu. Tiếng Punjab chuẩn và tiếng Saraiki (Nam Punjab) có thể thông hiểu lẫn nhau.

Vào năm 1919, Grierson đã cho rằng các phương ngữ ở nơi ngày nay là tây nam của tỉnh Punjab ở Pakistan tạo thành một cụm phương ngữ, mà ông đã gán là "Nam Lahnda" thuộc "tiếng Lahnda" giả định. Các nhà ngôn ngữ học Ấn-Arya sau đó đã tìm hiểu thực tế cụm phương ngữ này, đã từ chối cả cái tên "Nam Lahnda" cùng với chính thực thể "Lahnda".[7] Grierson cũng cho rằng "Lahnda" là tên gọi mới lạ mà ông đặt cho các phương ngữ khác nhau cho đến khi nó được gọi là "Tây Punjab", được nói ở phía bắc, phía tây và phía nam của thành phố Lahore. Phương ngữ Majhi của tiếng Punjab ở Lahore từ lâu đã trở thành nền tảng của văn học tiêu chuẩn tiếng Punjab.[8] Tuy nhiên, khái niệm "Lahnda" vẫn được tìm thấy trong các danh mục tổng hợp ngôn ngữ của thế giới (ví dụ Ethnologue).

Tình trạng ngôn ngữ hay phương ngữ

Trong bối cảnh Nam Á, sự lựa chọn giữa "ngôn ngữ" và "phương ngữ" là một điều khó khăn, và bất kỳ sự phân biệt nào sử dụng các thuật ngữ này đều bị che khuất bởi sự mơ hồ của chúng.[9] Theo một ý nghĩa nào đó, cả tiếng Siraiki và tiếng Panjab tiêu chuẩn đều là "phương ngữ" của một "liên ngôn ngữ" "Đại Punjab".[10]

Tiếng Saraiki được coi là một phương ngữ của tiếng Punjab bởi hầu hết các nhà cầm quyền ở Raj thuộc Anh[11] và nhiều người Punjab.[12] Tuy nhiên, người Saraiki coi nó là một ngôn ngữ thực thụ[13] và xem việc sử dụng thuật ngữ "phương ngữ" là kỳ thị.[14] Một phong trào ngôn ngữ đã được bắt đầu vào những năm 1960 để chuẩn hóa chữ viết và quảng bá ngôn ngữ này.[15][16] Cuộc điều tra dân số quốc gia của Pakistan đã thống kê số lượng người nói tiếng Saraiki kể từ năm 1981.[17]

Hệ thống chữ viết

Ở tỉnh Punjab, tiếng Saraiki được viết bằng cách sử dụng bảng chữ cái Urdu (có nguồn gốc từ chữ Ả Rập) và bổ sung bảy dấu phụ sửa đổi để thể hiện âm bập vào và âm mũi.[18][b]Sindh, bảng chữ cái Sindh được sử dụng.[5] Các kiểu chữ thư pháp được sử dụng là Naskh và Nastaʿlīq.[6]

Trong lịch sử, các thương nhân hoặc người giữ sổ sách từng viết bằng thứ chữ viết được gọi là kiṛakkī hoặc laṇḍā, mặc dù việc sử dụng chữ viết này đã giảm đáng kể trong thời gian gần đây.[19][20] Tương tự như vậy, một chữ viết liên quan đến hệ chữ viết Landa, được gọi là Multani, trước đây được sử dụng để viết tiếng Saraiki. Một đề xuất sơ bộ cho việvc mã hóa chữ viết Multani trong ISO/IEC 10646 đã được gửi vào năm 2011.[21] Unicode Saraiki đã được phê duyệt vào năm 2005. Chữ Khojiki cũng đã được sử dụng, trong khi chữ Devanagari và chữ Gurmukhi không còn được sử dụng cho ngôn ngữ này nữa.[6]

Sử dụng

Trong học viện

Lăng mộ nhà thơ Sufi Khwaja Ghulam Farid

Khoa tiếng Saraiki, Đại học Hồi giáo, Bahawalpur được thành lập năm 1989 và Khoa tiếng Saraiki, Đại học Bahauddin Zakariya, Multan được thành lập năm 2006. Tiếng Saraiki được dạy như một môn học trong các trường học cấp trung học phổ thông, trung cấp.

Văn học nghệ thuật

Khawaja Ghulam Farid (1845-1901; bộ sưu tập nổi tiếng của ông là Deewan-e-Farid) và Sachal Sar Mast (1739-1829) là các nhà thơ Sufi tiếng Saraiki nổi tiếng và những bài thơ Kafi của họ vẫn nổi tiếng.

Chú thích

  1. ^ 2013 estimate
  2. ^ The practice is traced back to Juke's 1900 dictionary. The modern standard was agreed upon in 1979 (Wagha 1997, tr. 240–41)Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWagha1997 (trợ giúp).

Tham khảo

  1. ^ “Western Panjabi”. Ethnologue. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ “Lahnda”. Ethnologue. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ Rahman 1995; Shackle 2014bLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFShackle2014b (trợ giúp)
  4. ^ Shackle 1977, tr. 389.
  5. ^ a b Shackle 2014b.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFShackle2014b (trợ giúp)
  6. ^ a b c Lewis, Simons & Fennig 2016.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFLewisSimonsFennig2016 (trợ giúp)
  7. ^ Masica 1991, tr. 18–20.
  8. ^ Grierson 1919.
  9. ^ See Masica 1991. For a brief discussion of the case of Saraiki, see Wagha (1997, tr. 225–26)Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWagha1997 (trợ giúp).
  10. ^ Rahman 1995, tr. 16.
  11. ^ Rahman 1996, tr. 173.
  12. ^ Shackle 2014a: "it has come to be increasingly recognized internationally as a language in its own right, although this claim continues to be disputed by many Punjabi speakers who regard it as a dialect of Punjabi".Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFShackle2014a (trợ giúp)
  13. ^ Rahman 1995: "the Punjabis claim that Siraiki is a dialect of Punjabi, whereas the Siraikis call it a language in its own right."
  14. ^ Rahman 1996, tr. 175.
  15. ^ Shackle 1977.
  16. ^ Rahman 1997, tr. 838.
  17. ^ Javaid 2004, tr. 46.
  18. ^ Shackle 2003, tr. 598–99.
  19. ^ Shackle 2003, tr. 594.
  20. ^ Wagha 1997, tr. 239–40.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFWagha1997 (trợ giúp)
  21. ^ Preliminary Proposal to Encode the Multani Script in ISO/IEC 10646

Tài liệu

  • Asif, Saiqa Imtiaz. 2005. Siraiki Language and Ethnic Identity. Journal of Research (Faculty of Languages and Islamic Studies), 7: 9-17. Multan (Pakistan): Bahauddin Zakariya University.
  • Awan, Muhammad Safeer; Baseer, Abdul; Sheeraz, Muhammad (2012). “Outlining Saraiki Phonetics: A Comparative Study of Saraiki and English Sound System” (PDF). Language in India. 12 (7): 120–136. ISSN 1930-2940. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2016.
  • Bahl, Parmanand (1936). Étude de phonetique historique et experimentale des consonnes injectives du Multani, dialecte panjabi occidental. Paris: Adrien-Maisonneuve.
  • Dani, A.H. (1981). “Sindhu – Sauvira: A glimpse into the early history of Sind”. Trong Khuhro, Hamida (biên tập). Sind through the centuries: proceedings of an international seminar held in Karachi in Spring 1975. Karachi: Oxford University Press. tr. 35–42. ISBN 978-0-19-577250-0.
  • Gardezi, Hassan N. (1996). “Saraiki Language and its poetics: An Introduction”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2009. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  • Bản mẫu:Cite LSI
  • Javaid, Umbreen (2004). “Saraiki political movement: its impact in south Punjab” (PDF). Journal of Research (Humanities). Lahore: Department of English Language & Literature, University of the Punjab. 40 (2): 45–55. (This PDF contains multiple articles from the same issue.)
  • “Phonemic Inventory of Siraiki Language and Acoustic Analysis of Voiced Implosives” (PDF). CRULP Annual Student Report, 2002-2003. Center for Research in Urdu Language Processing. 2003.
  • “Saraiki”. Ethnologue (ấn bản 19). 2016.
  • Masica, Colin P. (1991). The Indo-Aryan languages. Cambridge language surveys. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-23420-7.
  • PHOIBLE (2014). Steven Moran, Daniel McCloy, Richard Wright (biên tập). “Seraiki sound inventory”. PHOIBLE online. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  • Rahman, Tariq (1995). “The Siraiki Movement in Pakistan”. Language Problems & Language Planning. 19 (1): 1–25. doi:10.1075/lplp.19.1.01rah.
  • Rahman, Tariq (1996). Language and politics in Pakistan. Oxford University Press. ISBN 978-0-19-577692-8.
  • Rahman, Tariq (1997). “Language and Ethnicity in Pakistan”. Asian Survey. 37 (9): 833–839. doi:10.2307/2645700. ISSN 0004-4687.
  • Rahman, Tariq. 1999. Language, education, and culture. Islamabad: Sustainable Development Policy Institute; Karachi: Oxford University Press.
  • Rasoolpuri, Aslam (1980). Siraiki Zaban Da Rusmul Khet atey Awazan. Rasoolpur: Siraiki Publications.
  • Shackle, Christopher (1976). The Siraiki language of central Pakistan: a reference grammar. London: School of Oriental and African Studies.
  • Shackle, Christopher (1977). “Siraiki: A Language Movement in Pakistan”. Modern Asian Studies. 11 (3): 379–403. doi:10.1017/s0026749x00014190. ISSN 0026-749X. JSTOR 311504.
  • Shackle, Christopher (2003). “Panjabi”. Trong Cardona, George; Jain, Dhanesh (biên tập). The Indo-Aryan languages. Routledge language family series. Y. London: Routledge. tr. 581–621. ISBN 978-0-7007-1130-7.
  • Shackle, Christopher (2007). “Pakistan”. Trong Simpson, Andrew (biên tập). Language and national identity in Asia. Oxford linguistics Y. Oxford University Press. ISBN 978-0-19-922648-1.
  • Shackle, Christopher (2014a). “Lahnda language”. Encyclopædia Britannica. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2016.
  • Shackle, Christopher (2014b). “Siraiki language”. Encyclopædia Britannica. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2016.
  • Smirnov, Yuri Andreevich (1975) [1970]. The Lahndi language. Languages of Asia and Africa. Moscow: Nauka, Central Dept. of Oriental Literature.
  • (Luận văn). |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)

Liên kết ngoài

  • Một đánh giá của các tài liệu ngôn ngữ về Saraiki[liên kết hỏng]
  • Bảng chữ cái Saraiki Lưu trữ 2017-11-30 tại Wayback Machine với tương đương Gurmukhi
  • Tải xuống phông chữ và bàn phím Saraiki cho Windows và Android Lưu trữ 2015-04-03 tại Wayback Machine
  • Phiên âm trực tuyến Saraiki Lưu trữ 2014-10-22 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Pakistan Ngôn ngữ tại Pakistan
Chính thức
Ngôn ngữ lớn
Ngôn ngữ
thiểu số
(theo đơn vị
hành chính)
Azad Kashmir
Balochistan
  • Brahui
  • Dehwar
  • Hazara
  • Khetran
  • Wanetsi
FATA
  • Ormur
  • Wazir
Gilgit-Baltistan
Khyber
Pakhtunkhwa
  • Burushaski
  • Badeshi
  • Bateri
  • Chilisso
  • Dameli
  • Gawar-Bati
  • Gowro
  • Hindko
  • Kagani
  • Kalami
  • Kalash
  • Kalkoti
  • Kamviri
  • Khowar
  • Maiya
  • Palula
  • Torwali
  • Ushoji
  • Yidgha
Punjab
Sindh
Liên quan
  • x
  • t
  • s
Ngôn ngữ
chính thức
Cấp liên bang
Danh mục 8 của
hiến pháp Ấn Độ
Chỉ cấp bang
Ngôn ngữ
không
chính thức
lớn
Có hơn
1 triệu người nói
Có 100.000 –
1 triệu người nói
  • Adi
  • Angami
  • Ao
  • Dimasa
  • Halbi
  • Karbi
  • Kharia
  • Kodava
  • Kolami
  • Konyak
  • Korku
  • Koya
  • Kui
  • Kuvi
  • Ladakh
  • Lotha
  • Malto
  • Mishing
  • Nishi
  • Phom
  • Rabha
  • Sema
  • Sora
  • Tangkhul
  • Thadou