Sân bay quốc tế Adisucipto

Sân bay quốc tế Adisucipto
Bandar Udara International Adisucipto
IATA: JOG - ICAO: WARJ
Tóm tắt
Kiểu sân bayCông cộng
Cơ quan điều hànhPT Angkasa Pura I
Phục vụYogyakarta
Độ cao AMSL 351 ft (107 m)
Tọa độ 7°47′N 110°26′Đ / 7,783°N 110,433°Đ / -7.783; 110.433
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
ft m
09/27 7.218 2.200 Nhựa đường
09R/27L 4.385 1.337 Cỏ

Sân bay quốc tế Adisucipto (IATA: JOG, ICAO: WARJ), tên giao dịch quốc tế Adisucipto International Airport là một sân bay ở tỉnh Yoyakarta của Indonesia. Sân bay này phục vụ khu vực Yogyakarta và đảo Java của Indonesia. Sân bay này nằm trong quận Sleman, đặc khu Yogyakartan, phía đông bắc ngoại ô thành phố. Đường băng kích thước 2.200 X 45 m. Số lượng hành khách bay qua sân bay quốc tế Adisucipto ở Yogyakarta, trong suốt năm 2016 đã tăng khoảng 13% so với năm 2015. 7,2 triệu hành khách được ghi nhận trong năm 2016 trong khi năm 2015, con số này là 6,38 triệu. Sân bay này sẽ được thay thế bởi Sân bay quốc tế Yogyakarta một khi hoạt động đầy đủ.

Các hãng hành không

Nội địa

  • Batavia Air (Balikpapan, Jakarta, Pontianak, Surabaya)
  • Garuda Indonesia (Denpasar-Bali, Jakarta)
  • Mandala Airlines (Balikpapan, Banjarmasin, Denpasar-Bali, Jakarta)
  • Merpati Nusantara Airlines (Makassar)
  • Lion Air (Jakarta)
  • Wings Air (Denpasar-Bali, Jakarta, Surabaya)

Quốc tế

  • x
  • t
  • s
Sân bay ở Indonesia
Jabodetabek
Tây Java
Trung Java
Yogyakarta
  • Sân bay quốc tế New Yogyakarta (-)
  • Yogyakarta (JOG)*
Đông Java
Aceh
  • Banda Aceh (BTJ)*
  • Kutacane (---)
  • Lhokseumawe (LSW)
  • Meulaboh (MEQ)
  • Singkil (---)
  • Sabang (SBG)
  • Sinabang (---)
  • Takengon (TXE)
Bắc Sumatera
Tây Sumatera
Riau
  • Dumai (DUM)
  • Pasir Pangaraiyan (PPR)
  • Pekanbaru (PKU)*
  • Rengat (RGT)
  • Sungai Pakning (SEQ)
  • Tembilahan (---)
Quần đảo Riau
Jambi
Bengkulu
Nam Sumatera
Quần đảo Bangka-Belitung
Lampung
Tây Kalimantan
Trung Kalimantan
Nam Kalimantan
Đông Kalimantan
Bắc Kalimantan
Nam Sulawesi
  • Makassar (UPG)*
  • Masamba (MXB)
  • Palopo (LLO)
  • Selayar (KSR)
  • Soroako (SQR)
  • Tana Toraja (TTR)
Tây Sulawesi
  • Mamuju (MJU)
Đông Nam Sulawesi
  • Baubau (BUW)
  • Kendari (KDI)
  • Kolaka (PUM)
  • Raha (RAX)
  • Wakatobi (WKB)
Trung Sulawesi
  • Ampana (VPM)
  • Buol (UDL)
  • Luwuk (LUW)
  • Morowali
  • Palu (PLW)
  • Poso (PSJ)
  • Toli-Toli (TLI)
Gorontalo
Bắc Sulawesi
Bali
Tây Nusa Tenggara
Đông Nusa Tenggara
  • Atambua (ABU)
  • Bajawa (BJW)
  • Ende (ENE)
  • Labuan Bajo (LBJ)
  • Kalabahi (ARD)
  • Kupang (KOE)
  • Larantuka (LKA)
  • Lewoleba (LWE)
  • Maumere (MOF)
  • Rote Island (RTI)
  • Ruteng (Sân bay RTG)
  • Savu Island (SAU)
  • Tambolaka (TMC)
  • Waingapu (WGP)
Maluku
  • Ambon (AMQ)
  • Banda (NDA)
  • Benjina (BJK)
  • Dobo (DOB)
  • Langgur (Tual) (LUV)
  • Masohi (AMI)
  • Moa (JIO)
  • Namlea (NAM)
  • Namrole (NRE)
  • Saumlaki (SXK)
Bắc Maluku
  • Buli (WUB)
  • Galela (GLX)
  • Labuha (LAH)
  • Morotai (OTI)
  • Sanana (SQN)
  • Ternate (TTE)
  • Kao (KAZ)
Papua
  • Biak (BIK)
  • Boven Digoel (TMH)
  • Dekai (DEX)
  • Jayapura (DJJ)*
  • Merauke (MKQ)
  • Nabire (NBX)
  • Oksibil (ORG)
  • Timika (TIM)
  • Wamena (WMX)
Tây Papua
In đậm là các sân bay quốc tế. Dấu * có cơ sở vật chất Visa on Arrival (VoA)

Tham khảo

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s