Sân bay quốc tế Achmad Yani

Sân bay Achmad Yani
Bandar Udara Internasional Achmad Yani
Mã IATA
SRG
Mã ICAO
WARS
Thông tin chung
Kiểu sân bayQuân sự
Dân dụng
Cơ quan quản lýPT Angkasa Pura I
Thành phốSemarang
Vị tríSemarang
Phục vụ bay cho
  • Lion Air
Độ cao13 ft / 4 m
Tọa độ06°58′17″N 110°22′27″Đ / 6,97139°N 110,37417°Đ / -6.97139; 110.37417
Trang mạnghttp://www.achmadyani-airport.com/
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
13/31 2,680 8,793 Nhựa đường
Thống kê (2011)
Lượt khách2.432.511
Số chuyến bay25.858
Cargo9.379.788

Sân bay quốc tế Ahmad Yani, tên giao dịch quốc tế Achmad Yani International Airport (IATA: SRG, ICAO: WARS) phục vụ Semarang, Trung Java, Indonesia. Sân bay này trở thành sân bay quốc tế từ chuyến bay quốc tế đầu tiên đi Singapore do hãng Garuda Indonesia thực hiện vào tháng 3/2004.

Các thông tin chung

  • Đường băng chính: 2.680 x 45 m
  • Lượng khách mỗi ngày: 1.600 đến 2.000 (2006)

Các hãng hàng không

Quy hoạch tương lai

Chính quyền đảo Java có kế hoạch mở rộng sân bay vào năm 2004. Dự án đã bắt đầu năm 2005 và sẽ kết thúc vào năm 2008. Khi dự án này hoàn thành, sân bay quốc tế Achmad Yani sẽ được nâng cấp các thiết bị.

1. Dường băng dài hơn Sân bay sẽ có đường băng dài 2.680 m để có thể tiếp nhận các loại máy bay Boeing 767Airbus A320.

2. Nhà đón khách mới và to hơn Sân bay sẽ có nhà ga đón khách mới, nằm tại phía bắc của nhà ga cũ. Nó chiếm diện tích 21.500 m², có khả năng nhận 2 máy bay phản lực cỡ trung và 8 máy bay phản lực cỡ nhỏ.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • http://www.angkasapura1.co.id/
  • x
  • t
  • s
Sân bay ở Indonesia
Jabodetabek
Tây Java
Trung Java
Yogyakarta
Đông Java
Aceh
  • Banda Aceh (BTJ)*
  • Kutacane (---)
  • Lhokseumawe (LSW)
  • Meulaboh (MEQ)
  • Singkil (---)
  • Sabang (SBG)
  • Sinabang (---)
  • Takengon (TXE)
Bắc Sumatera
Tây Sumatera
Riau
  • Dumai (DUM)
  • Pasir Pangaraiyan (PPR)
  • Pekanbaru (PKU)*
  • Rengat (RGT)
  • Sungai Pakning (SEQ)
  • Tembilahan (---)
Quần đảo Riau
Jambi
Bengkulu
Nam Sumatera
Quần đảo Bangka-Belitung
Lampung
Tây Kalimantan
Trung Kalimantan
Nam Kalimantan
Đông Kalimantan
Bắc Kalimantan
Nam Sulawesi
  • Makassar (UPG)*
  • Masamba (MXB)
  • Palopo (LLO)
  • Selayar (KSR)
  • Soroako (SQR)
  • Tana Toraja (TTR)
Tây Sulawesi
  • Mamuju (MJU)
Đông Nam Sulawesi
  • Baubau (BUW)
  • Kendari (KDI)
  • Kolaka (PUM)
  • Raha (RAX)
  • Wakatobi (WKB)
Trung Sulawesi
  • Ampana (VPM)
  • Buol (UDL)
  • Luwuk (LUW)
  • Morowali
  • Palu (PLW)
  • Poso (PSJ)
  • Toli-Toli (TLI)
Gorontalo
Bắc Sulawesi
Bali
Tây Nusa Tenggara
Đông Nusa Tenggara
  • Atambua (ABU)
  • Bajawa (BJW)
  • Ende (ENE)
  • Labuan Bajo (LBJ)
  • Kalabahi (ARD)
  • Kupang (KOE)
  • Larantuka (LKA)
  • Lewoleba (LWE)
  • Maumere (MOF)
  • Rote Island (RTI)
  • Ruteng (Sân bay RTG)
  • Savu Island (SAU)
  • Tambolaka (TMC)
  • Waingapu (WGP)
Maluku
  • Ambon (AMQ)
  • Banda (NDA)
  • Benjina (BJK)
  • Dobo (DOB)
  • Langgur (Tual) (LUV)
  • Masohi (AMI)
  • Moa (JIO)
  • Namlea (NAM)
  • Namrole (NRE)
  • Saumlaki (SXK)
Bắc Maluku
  • Buli (WUB)
  • Galela (GLX)
  • Labuha (LAH)
  • Morotai (OTI)
  • Sanana (SQN)
  • Ternate (TTE)
  • Kao (KAZ)
Papua
  • Biak (BIK)
  • Boven Digoel (TMH)
  • Dekai (DEX)
  • Jayapura (DJJ)*
  • Merauke (MKQ)
  • Nabire (NBX)
  • Oksibil (ORG)
  • Timika (TIM)
  • Wamena (WMX)
Tây Papua
In đậm là các sân bay quốc tế. Dấu * có cơ sở vật chất Visa on Arrival (VoA)