Quận Jasper là một quận thuộc tiểu bang Indiana, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo William Jasper. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010, quận có dân số 33.478 người.[1] Quận lỵ đóng ở Rensselaer.[2]
Địa lý
Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích 1.454 km2, trong đó có 4,6 km2 là diện tích mặt nước.
Tham khảo
- ^ “Jasper County QuickFacts”. United States Census Bureau. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Find a County”. National Association of Counties. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2011.
|
---|
Indianapolis (thủ phủ) |
Chủ đề | Nhân khẩu • Kinh tế • Địa lý • Chính quyền • Thống đốc) • Khu vực bầu cử (Dân biểu) • Lịch sử • Nhân vật • Tên hiệu thành phố • Công trình lịch sử • Thể thao • Công viên Tiểu bang • Biểu tượng • Giao thông • Địa điểm thu hút khách • Các bài liên quan đến Indiana • Outline |
---|
Vùng | Central Indiana • East Central Indiana • Illinois-Indiana-Kentucky Tri-State Area • Indiana-Kentucky-Ohio Tri-State Area • Michiana • Northern Indiana • Northwest Indiana • Southern Indiana • Southwestern Indiana • Wabash Valley |
---|
Các thành phố lớn | Indianapolis • Fort Wayne • Evansville • South Bend • Gary • Hammond • Bloomington • Muncie • Lafayette • Carmel • Anderson • Terre Haute • Elkhart • Kokomo • Mishawaka • Richmond • Columbus • Lawrence • Jeffersonville • Greenwood • New Albany • Portage • Michigan City • East Chicago • Goshen • Marion • Valparaiso • Noblesville • West Lafayette • Hobart • Crown Point • Franklin • La Porte • Seymour • Logansport • New Castle • Connersville • Vincennes • Bedford • Jasper • Washington • Princeton • Westfield |
---|
thị trấn lớn nhất | Fishers • Merrillville • Schererville • Clarksville • Plainfield • Highland • Munster |
---|
Quận | |
---|
| Bài viết liên quan đến Indiana này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |