Dōjinshi

Một phần của loạt bài
Manga và anime
Manga
  • Phi truyền thống
  • Gekiga
Phân loại độc giả
Thể loại
Cá nhân tiêu biểu
  • Akatsuka Fujio
  • Akimoto Osamu
  • Akiyama George
  • Anno Hideaki
  • Dezaki Osamu
  • Eguchi Hisashi
  • Hoshino Yukinobu
  • Ikegami Ryoichi
  • Kajiwara Ikki
  • Katsumata Tomoharu
  • Mashimo Kōichi
  • Masuda Toshio
  • Matsumoto Katsuji
  • Matsumoto Leiji
  • Mizuno Hideko
  • Mizushima Shinji
  • Morohoshi Daijiro
  • Nagahama Tadao
  • Nagai Go
  • Nagashima Shinji
  • Nishio Daisuke
  • Nishitani Yoshiko
  • Oshii Mamoru
  • Rintaro
  • Saito Takao
  • Sasagawa Hiroshi
  • Shirō Masamune
  • Sugii Gisaburō
Liên quan
 Cổng thông tin Anime và manga
  • x
  • t
  • s

Dōjinshi (同人誌 (đồng nhân chí)/ どうじんし, Dōjinshi?), cũng được roman hóa là doujinshi, là thuật ngữ tiếng Nhật dùng để chỉ các tác phẩm in tự xuất bản, chẳng hạn như tạp chí, truyện tranh và tiểu thuyết. Từ dōjinshi được tạo từ dōjin (dōjin mang nghĩa là người giống nhau, thường dùng để ám chỉ một hay nhiều người có cùng sở thích hay thành tựu) và shi (rút gọn của zasshi, nghĩa là tạp chí). Dōjinshi thường bắt nguồn từ các tác phẩm có sẵn và được tạo ra bởi những người không chuyên, mặc dù một vài tác giả chuyên nghiệp cũng tham gia như một cách phổ biến phong cách của họ bên ngoài nền công nghiệp xuất bản thông thường.

Các nhóm nghệ sĩ sáng tác dōjinshi tự gọi mình là sākuru (サークル?, vòng tròn). Nhiều nhóm thực tế chỉ gồm một nghệ sĩ duy nhất: họ đôi khi được gọi là kojin sākuru (個人サークル?, vòng tròn cá nhân).

Kể từ thập niên 1980, phương thức phân phối chính là thông qua các hội chợ dōjinshi, hội chợ lớn nhất được gọi là Comiket (viết tắt của "Comic Market" - chợ truyện tranh), được tổ chức vào mùa hè và mùa đông ở Tokyo Big Sight. Ở đây, khoảng 81,000 m² dōjinshi được mua bán và trao đổi bởi những người tham gia. Những người tạo ra dōjinshi dựa vào tác phẩm của người khác để viết nên truyện của riêng họ thường xuất bản với số lượng nhỏ nhằm duy trì mức độ ẩn danh nhằm bảo vệ bản thân trước các vụ kiện tụng, điều này khiến cho các tác phẩm của người sáng tạo tài năng là một mặt hàng được săn đuổi.

Từ nguyên

Thuật ngữ dōjinshi có nguồn gốc từ dōjin (同人?, nghĩa đen là "cùng một người", dùng để chỉ một hay nhiều người có cùng mục tiêu hoặc sở thích)shi (?, một hậu tố thường có nghĩa là "xuất bản định kỳ").

Liên kết ngoài

  • Passion: Popular doujinshi fanlisting site
  • Doujinshi DB Lưu trữ 2017-12-18 tại Wayback Machine: Huge user-submitted database of doujinshi artists, circles, and books, including name translations
  • Nippon Fanifesto! A Tribute to DIY Manga—an illustrated essay explaining doujinshi and their diversity
  • x
  • t
  • s
Sản xuất tự do
Đọc
  • Alternative comics
  • Alternative manga
  • Fanzine
  • Truyện tranh mạng
    • business
  • Webtoon
  • Minicomic
    • Co-ops
  • Doujinshi
    • conventions
    • printers
    • cửa hiệu
  • Tự xuất bản
  • Báo nhỏ
  • Hội viết báo không chuyên
Nghe
Nhạc cụ
  • Circuit bending
  • Experimental musical instrument
Nhìn
Không chuyên
  • Home movies
  • Amateur film
  • Amateur pornography
  • Fan film
  • Machinima
Chuyên nghiệp
  • Independent animation
  • Cinema of Transgression
  • Phim độc lập
    • American Eccentric Cinema
    • Indiewood
    • Mumblecore
  • Exploitation film
  • Guerrilla filmmaking
  • B movie
    • Golden Age
    • 50s
    • 60s–70s
    • 80s–present
  • Z movie
  • Midnight movie
  • Phim kinh phí thấp
  • No-budget film
  • No Wave Cinema
  • Double feature
Phần mềm máy tính
Trò chơi điện tử
  • Trò chơi độc lập
    • development
    • developers
  • Homebrew
  • Fangame
  • Phần mềm doujin
  • Mod
  • Open-source video game
  • ROM hack
  • Đồ ăn
  • Thức uống
  • Independent soft drink
  • Homebrewing
  • Microbrewery
Khác
  • Indie art
    • Amateur photography
    • Mail art
    • Naïve art
    • Outsider art
    • Visionary environment
  • Indie RPG
  • Independent circuit (wrestling)
  • Independent TV station
Tổng quát
  • Indie design
  • Do it yourself (DIY ethic)
  • Doujin
  • Make (magazine)
  • Maker Faire
  • Social peer-to-peer processes
  • x
  • t
  • s
Hãng sản xuất/
Xưởng phim
Đang hoạt động
Là công ty độc lập:
Là công ty con:
Ngưng hoạt động
  • Artland
  • Bee Train Production
  • Chaos Project
  • Daume
  • Knack Productions
  • Mook Animation
  • Mushi Production
  • Ordet
  • Remic
  • Zuiyo
  • Bị giải thể
    • A.P.P.P.
    • Artmic
    • Arms
    • Bandai Visual
    • Group TAC
    • Hal Film Maker
    • J2 Communications
    • Kitayama Eiga Seisakujo
    • Kitty Films (Mitaka Studio)
    • Kokusai Eiga-sha
    • Manglobe
    • Palm Studio
    • Production IMS
    • Radix Ace Entertainment
    • Spectrum Animation
    • Studio Fantasia
    • Tear Studio
    • Topcraft
    • Triangle Staff
    • Tsuchida Production
    • Walt Disney Animation Japan
    • Xebec
    • Yaoyorozu
    Hiệp hội ngành
    Giải thưởng
    • Animation Kobe Awards
    • Animax Anison Grand Prix
    • Anime Grand Prix
    • Giải thưởng của Viện hàn lâm Nhật Bản cho phim hoạt hình của năm
    • Giải thưởng nghệ thuật truyền thông Nhật Bản
    • Mainichi Film Award cho Phim hoạt hình hay nhất
    • Newtype Anime Award
    • Ōfuji Noburō Award
    • Seiyu Awards
    • Sugoi Japan Award
    • Tokyo Anime Award
    Loại
    Thể loại
    Khung giờ
    phát sóng
    • Animeism
    • NoitaminA
    • +Ultra
    Liên quan
    • Cổng thông tin
    Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • NDL: 01165353