Chung kết giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2019

Chung kết giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2019
Dacia Arena ở Udine được tổ chức trận chung kết.
Sự kiệnGiải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2019
Tây Ban Nha Đức
Tây Ban Nha Đức
2 1
Ngày30 tháng 6 năm 2019 (2019-06-30)
Địa điểmDacia Arena, Udine
Cầu thủ xuất sắc
nhất trận đấu
Dani Olmo (Tây Ban Nha)[1]
Trọng tàiSrđan Jovanović (Serbia)[2]
Khán giả23.232[3]
Thời tiếtTrời nắng
30 °C (86 °F)
69% độ ẩm tuyệt đối[4][5]
← 2017
2021

Chung kết giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2019 là một trận đấu bóng đá diễn ra vào ngày 30 tháng 6 năm 2019 tại Dacia Arena ở Udine, Ý, để xác định đội thắng của Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2019. Trận đấu được tranh tài bởi Tây Ban Nha và Đức, đương kim vô địch của giải đấu, khiến lịch thi đấu trở thành trận đấu lại của trận chung kết trước đó.

Tây Ban Nha đã giành chiến thắng chung cuộc 2–1 cho danh hiệu giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu lần thứ 5 của họ, bằng với kỷ lục của Ý.[1]

Đường đến trận chung kết

Tây Ban Nha Vòng Đức
Đối thủ Kết quả Vòng bảng Đối thủ Kết quả
 Ý 1–3 Trận 1  Đan Mạch 3–1
 Bỉ 2–1 Trận 2  Serbia 6–1
 Ba Lan 5–0 Trận 3  Áo 1–1
Nhất bảng A
VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST Đ
1  Tây Ban Nha 3 6
2  Ý (H) 3 6
3  Ba Lan 3 6
4  Bỉ 3 0
Nguồn: UEFA
(H) Chủ nhà
Bảng xếp hạng chung cuộc Nhất bảng B
VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST Đ
1  Đức 3 7
2  Đan Mạch 3 6
3  Áo 3 4
4  Serbia 3 0
Nguồn: UEFA
Đối thủ Kết quả Vòng đấu loại trực tiếp Đối thủ Kết quả
 Pháp 4–1 Bán kết  România 4–2

Trận đấu

Chi tiết

Tây Ban Nha 2–1 Đức
Chi tiết
Khán giả: 23.232[3]
Trọng tài: Srđan Jovanović (Serbia)
Tây Ban Nha
Đức
GK 1 Antonio Sivera Thẻ vàng 83'
RB 15 Martín Aguirregabiria
CB 5 Unai Núñez Thẻ vàng 71'
CB 2 Jesús Vallejo (c) Thẻ vàng 33'
LB 20 Junior Firpo
CM 21 Marc Roca
CM 6 Fabián Ruiz Thay ra sau 78 phút 78'
RW 19 Dani Olmo
AM 10 Dani Ceballos
LW 22 Pablo Fornals Thay ra sau 72 phút 72'
CF 11 Mikel Oyarzabal Thay ra sau 55 phút 55'
Cầu thủ dự bị:
MF 7 Carlos Soler Vào sân sau 55 phút 55'
FW 9 Borja Mayoral Vào sân sau 72 phút 72'
MF 8 Mikel Merino Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Luis de la Fuente
GK 1 Alexander Nübel
RB 3 Lukas Klostermann
CB 4 Jonathan Tah (c)
CB 5 Timo Baumgartl
LB 2 Benjamin Henrichs
CM 16 Suat Serdar Thay ra sau 61 phút 61'
CM 6 Maximilian Eggestein Thay ra sau 78 phút 78'
CM 8 Mahmoud Dahoud
RW 7 Levin Öztunalı Thay ra sau 72 phút 72'
CF 10 Luca Waldschmidt
LW 18 Nadiem Amiri
Cầu thủ dự bị:
MF 19 Florian Neuhaus Vào sân sau 61 phút 61'
FW 11 Marco Richter Vào sân sau 72 phút 72'
FW 9 Lukas Nmecha Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Stefan Kuntz

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Dani Olmo (Tây Ban Nha)[1]

Trợ lý trọng tài:[2]
Uroš Stojković (Serbia)
Milan Mihajlović (Serbia)
Trọng tài thứ tư:
Serdar Gözübüyük (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Charles Schaap (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài video:
Jochem Kamphuis (Hà Lan)
Hỗ trợ trợ lý trọng tài video:
Bas Nijhuis (Hà Lan)

Luật trận đấu[6]

  • 90 phút.
  • 30 phút của hiệp phụ nếu cần thiết.
  • Loạt sút luân lưu nếu tỷ số vẫn bị hòa.
  • Tối đa 12 cầu thủ dự bị được đặt tên.
  • Tối đa 3 cầu thủ dự bị, với 1 cầu thủ dự bị thứ tư được phép trong hiệp phụ.

Tham khảo

  1. ^ a b c “Spain crowned Under-21 European champions”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 30 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ a b “Positive surprise for Udine final referee Jovanović”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2019.
  3. ^ a b “Spain U21 vs. Germany U21”. Soccerway. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “Under-21 – Spain v Germany – Match info”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 30 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ 30 tháng 6 năm 2019 “San Pier d'Isonzo, Italy History” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Weather Underground. The Weather Company. ngày 30 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ “2017–19 UEFA European Under-21 Championship regulations” (PDF). UEFA.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
U-23
Không có chủ nhà
  • 1970–1972
  • 1972–1974
  • 1974–1976
U-21
Không có chủ nhà
  • 1976–1978
  • 1978–1980
  • 1980–1982
  • 1982–1984
  • 1984–1986
  • 1986–1988
  • 1988–1990
  • 1990–1992
Có chủ nhà
  • Pháp 1994
  • Tây Ban Nha 1996
  • România 1998
  • Slovakia 2000
  • Thụy Sĩ 2002
  • Đức 2004
  • Bồ Đào Nha 2006
  • Hà Lan 2007
  • Thụy Điển 2009
  • Đan Mạch 2011
  • Israel 2013
  • Cộng hòa Séc 2015
  • Ba Lan 2017
  • Ý 2019
  • Hungary–Slovenia 2021
Vòng loại
  • 1994
  • 1996
  • 1998
  • 2000
  • 2002
  • 2004
  • 2006
  • 2007
  • 2009
  • 2011
  • 2013
  • 2015
  • 2017
  • 2019
  • 2021
Chung kết
  • 1994
  • 1996
  • 1998
  • 2000
  • 2002
  • 2004
  • 2006
  • 2007
  • 2009
  • 2011
  • 2013
  • 2015
  • 2017
  • 2019
Đội hình