Công nghệ mới nổi

Công nghệ mới nổi (để phân biệt với công nghệ thông thường) là một lĩnh vực của công nghệ nhằm phân biệt rõ ràng về sự phát triển so với công nghệ thông thường. Ví dụ các công nghệ mới nổi hiện nay bao gồm công nghệ giáo dục, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và trí tuệ nhân tạo.[1]

Lĩnh vực công nghệ mới này có thể là kết quả của sự hội tụ công nghệ của các hệ thống khác nhau phát triển hướng tới mục tiêu tương tự. Hội tụ công nghệ mang đến trước đó riêng biệt như giọng nói (và các tính năng điện thoại), dữ liệu (và ứng dụng sản xuất) và video với nhau để họ chia sẻ các nguồn lực và tương tác với nhau, tạo ra hiệu quả mới.

Các công nghệ đang nổi lên là những cải tiến kỹ thuật trong đó đại diện cho sự phát triển tiến bộ trong một lĩnh vực cho lợi thế cạnh tranh;[2] công nghệ hội tụ đại diện cho các lĩnh vực riêng biệt mà trước đây là một số cách di chuyển theo hướng liên kết nối mạnh mẽ và mục tiêu tương tự. Tuy nhiên, các ý kiến về mức độ tác động, tình trạng và khả năng kinh tế của một số công nghệ mới nổi và đang hội tụ khác nhau.

Lịch sử công nghệ mới nổi

Trong bài Lịch sử công nghệ, công nghệ mới nổi [3][4] có những tiến bộ hiện đại và đổi mới trong các lĩnh vực khác nhau của Công nghệ

Nhiều thế kỷ qua, các phương pháp và công nghệ mới được phát triển và mở lên. Một số công nghệ là do nghiên cứu lý thuyết, và những người khác từ thương mại nghiên cứu và phát triển.

Phát triển công nghệ bao gồm sự phát triển gia tăng và công nghệ đột phá. Một ví dụ của các cựu là dần dần roll-ra của DVD (đĩa video kỹ thuật số) là một phát triển nhằm đi theo tư công nghệ quang học trước đĩa compact. Ngược lại, công nghệ đột phá là những nơi một phương pháp mới thay thế các công nghệ trước đó và làm cho nó không cần thiết, ví dụ, việc thay thế xe ngựa bằng xe ô tô.

Ví dụ

Trí tuệ nhân tạo

Trí tuệ nhân tạo (AI) là trí thông minh trưng bày bằng máy hoặc bằng phần mềm, và các chi nhánh của khoa học máy tính đó phát triển các máy móc và phần mềm với trí thông minh của con người như thế nào. Các nhà nghiên cứu AI lớn và sách giáo khoa xác định các lĩnh vực như "việc nghiên cứu và thiết kế của các đại lý thông minh", nơi một đại lý thông minh là một hệ thống nhận thức môi trường của nó và sẽ hành động nhằm tối đa hóa cơ hội thành công. John McCarthy, người đã đặt ra thuật ngữ trong năm 1955, định nghĩa nó như là "khoa học và kỹ thuật của máy làm thông minh".

Các vấn đề trung tâm (hay mục tiêu) của nghiên cứu AI bao gồm lý luận, kiến thức, quy hoạch, học tập, xử lý ngôn ngữ tự nhiên (truyền thông), nhận thức và khả năng di chuyển và thao tác các đối tượng. Trí thông minh nói chung (hay " mạnh mẽ AI ") vẫn là một trong những mục tiêu dài hạn của lĩnh vực này. Hiện nay phương pháp phổ biến bao gồm học sâu, phương pháp thống kê, thông minh tính toán và truyền thống biểu tượng AI. Có một số lượng lớn các công cụ được sử dụng trong AI, bao gồm cả các phiên bản của tìm kiếm và tối ưu hóa toán học, logic, phương pháp dựa trên xác suất và kinh tế, và nhiều người khác.

Vacxin ung thư

Thịt trong ống nghiệm

Công nghệ nano

Công nghệ nano là những thao tác của vật chất ở một nguyên tử, phân tử, và siêu phân tử quy mô.[5][6]

Tự động hóa

Tự động hóa là một trong các lĩnh vực của Công nghệ cao ứng dụng trong việc thiết kế, vận hành Robot,[7] cũng như các hệ thống máy tính kiểm soát của họ, phản hồi cảm giác, và xử lý thông tin. Những công nghệ này thay thế con người làm việc trong các môi trường nguy hiểm hoặc các quá trình sản xuất, hoặc chế tạo giống với con người về hành vi, nhận thức. Nhiều người trong số các robot ngày nay được lấy cảm hứng từ thiên nhiên hoặc trong sinh học để chế tạo.

Liệu pháp tế bào gốc

Liệu pháp tế bào gốc là một chiến lược can thiệp giới thiệu tế bào gốc trưởng thành mới vào mô bị hư hại để điều trị bệnh hoặc chấn thương. Nhiều nhà nghiên cứu y tế tin rằng phương pháp điều trị tế bào gốc có khả năng làm thay đổi bộ mặt của bệnh nhân và giảm bớt đau khổ[8] Khả năng của các tế bào gốc tự làm mới và tạo ra những thế hệ tiếp theo với mức độ biến đổi của khả năng phân biệt,[9] có tiềm năng đáng kể cho thế hệ của các mô có tiềm năng có thể thay thế vùng bị bệnh và bị hư hại trong cơ thể, với nguy cơ thấp nhất bị từ chối và tác dụng phụ.

Xem thêm

Đọc thêm

Chung
  • Giersch, H. (1982). Emerging technologies: Consequences for economic growth, structural change, and employment: symposium 1981. Tübingen: Mohr.
  • Jones-Garmil, K. (1997). The wired museum: Emerging technology and changing paradigms. Washington, DC: American Association of Museums.
  • Kaldis, Byron (2010). "Converging Technologies". Sage Encyclopedia of Nanotechnology and Society, Thousand Oaks: CA, Sage
Luật và chính sách
  • Branscomb, L. M. (1993). Empowering technology: Implementing a U.S. strategy. Cambridge, Mass: MIT Press.
  • Raysman, R., & Raysman, R. (2002). Emerging technologies and the law: Forms and analysis. Commercial law intellectual property series. New York, N.Y.: Law Journal Press.
Thông tin và học tập
  • Hung, D., & Khine, M. S. (2006). Engaged learning with emerging technologies. Dordrecht: Springer.
  • Kendall, K. E. (1999). Emerging information technologies: Improving decisions, cooperation, and infrastructure. Thousand Oaks, Calif: Sage Publications.
Khác
  • Cavin, R. K., & Liu, W. (1996). Emerging technologies: Designing low power digital systems. [New York]: Institute of Electrical and Electronics Engineers.

Tham khảo

Chú thích
  1. ^ here Lưu trữ 2011-06-05 tại Wayback Machine - O'Reilly Emerging Technology Conference 2008.
  2. ^ International Congress Innovation and Technology XXI: Strategies and Policies Towards the XXI Century, & Soares, O. D. D. (1997). Innovation and technology: Strategies and policies. Dordrecht: Kluwer Academic.
  3. ^ Emerging Technologies: From Hindsight to Foresight. Edited by Edna F. Einsiedel. UBC Press.
  4. ^ Emerging technologies: where is the federal government on the high tech curve?: hearing before the Subcommittee on Government Management, Information, and Technology of the Committee on Government Reform, House of Representatives, One Hundred Sixth Congress, second session, ngày 24 tháng 4 năm 2000
  5. ^ Drexler, K. Eric (1986). Engines of Creation: The Coming Era of Nanotechnology. Doubleday. ISBN 0-385-19973-2.
  6. ^ Drexler, K. Eric (1992). Nanosystems: Molecular Machinery, Manufacturing, and Computation. New York: John Wiley & Sons. ISBN 0-471-57547-X.
  7. ^ “robotics”. Oxford Dictionaries. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2011.
  8. ^ Lindvall, O.; Kokaia, Z. (2006). “Stem cells for the treatment of neurological disorders”. Nature. 441 (7097): 1094–1096. doi:10.1038/nature04960. PMID 16810245.
  9. ^ Weissman IL (tháng 1 năm 2000). “Stem cells: units of development, units of regeneration, and units in evolution”. Cell. 100 (1): 157–68. doi:10.1016/S0092-8674(00)81692-X. PMID 10647940. as cited in Gurtner GC, Callaghan MJ, Longaker MT (2007). “Progress and potential for regenerative medicine”. Annu. Rev. Med. 58: 299–312. doi:10.1146/annurev.med.58.082405.095329. PMID 17076602.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

Trang web
  • Collaborating on Converging Technologies: Education and Practice Lưu trữ 2006-09-07 tại Wayback Machine
  • Converging Technologies NSF-sponsored reports
  • EU-funded project CONTECS Lưu trữ 2008-08-24 tại Wayback Machine
  • EU-funded project KNOWLEDGE NBIC
  • EU-funded summerschools on ethics of emerging technologies Lưu trữ 2008-07-02 tại Wayback Machine
  • EU High-Level Expert Group on Converging Technologies
  • European Parliament Technology Assessment on Converging Technologies report Lưu trữ 2011-05-20 tại Wayback Machine
  • ETC Group
  • Institute for Ethics and Emerging Technologies
  • Institute on Biotechnology and the Human Future
  • Converging Technologies Conference 2010 Website
Video
  • BBC Horizon Special - Tomorrow's World (2013) - YouTube
  • Web 3.0 on Vimeo
  • x
  • t
  • s
Các công nghệ mới nổi
Các
lĩnh
vực
Nông nghiệp
Kiến trúc
Y
sinh
học
Hiển thị
Công nghệ hiển thị
  • FED
  • FLD
  • iMoD
  • Laser
  • LPD
  • OLED
  • OLET
  • QD-LED
  • SED
  • TPD
  • TDEL
  • TMOS
Màn hình hiển thị
  • Kính áp tròng thực tế ảo
  • Công nghệ hiển thị nổi trong màn hình
  • Công nghệ hiển thị nổi trên màn hình
  • Công nghệ hiển thị trong không trung
    • Màn hình hiển thị ba chiều trong không trung
  • Công nghệ hiển thị gắn trên đầu
  • Màn hình võng mạc ảo
Khác
Điện tử
  • Cảm biến điện tử
  • Dệt may điện tử
  • Thiết bị điện tử đa năng
  • Điện phân tử
  • Hệ thống cơ điện tử nano
  • Bộ nhớ điện trở
  • Chuyển động quay của điện tử
  • Điện tử tạm thời
Năng lượng
Sản xuất
Lưu trữ
  • Beltway battery
  • Carbon neutral fuel
  • Lưu trữ năng lượng không khí
  • Lưu trữ năng lượng bánh đà
  • Lưu trữ năng lượng lưới
  • Lưu trữ năng lượng nhiệt
  • Pin kim loại-không khí
  • Pin muối nóng chảy
  • Dây pin nano
  • Research in lithium-ion batteries
  • Pin silicon-không khí
  • Siêu tụ điện hai lớp
Khác
CNTT và
truyền thông
Chế tạo
  • In 3D
  • In 4D
  • Robot nano 3D
  • Lắp ráp phân tử
  • Robot nano phân tử đa năng
  • Robot biến hình
  • Máy in quần áo
Vật liệu
Quân sự
Lượng tử
Khoa học
thần kinh
Tự động hóa
Khoa học
vũ trụ
Du hành không gian
Tàu vũ trụ
đẩy
  • Động cơ ion
  • Laser đẩy
  • Động cơ đẩy Plasma
  • Dự án Orion (động cơ đẩy hạt nhân)
  • Động cơ đẩy xung hạt nhân
  • Buồm năng lượng mặt trời
  • Dịch chuyển cong không gian
Khác
Giao thông
vận tải
Hàng không
  • Adaptive Compliant Wing
  • Công ty Aeros
  • Máy bay trực thăng ba lô
  • Giao hàng không người lái
  • Xe bay
  • Tự động hóa trong không gian
  • Ba lô tên lửa
  • Động cơ phản lực
  • Tàu con thoi
  • Vận tải siêu âm
Đường bộ
Đường ống
  • Ống khí nén
    • Automated vacuum collection
    • Đường ống ngầm
Khác









Các
chủ
đề
  • Collingridge dilemma
  • Phát triển công nghệ khác biệt
  • Thuật ngữ Ephemeralization
  • Kỹ thuật thăm dò
  • Công nghệ hư cấu
  • Nguyên tắc Proactionary
  • Thay đổi công nghệ
    • Thất nghiệp công nghệ
  • Hội tụ công nghệ
  • Tiến hóa công nghệ
  • Mô hình công nghệ
  • Dự báo công nghệ
  • Mức độ sẵn sàng công nghệ
  • Lộ trình công nghệ
  • Triết học siêu nhân học
  • x
  • t
  • s
  • Phác thảo của công nghệ
  • Phác thảo của khoa học ứng dụng
Lĩnh vực
Nông nghiệp
Công nghệ y
sinh học
Xây dựng
Công nghệ
giáo dục
Công nghệ
năng lượng
Công nghệ
môi trường
Công nghệ
công nghiệp
CNTT và
truyền thông
Công nghệ
quân sự
Giao thông
Vận tải
Khoa học
ứng dụng
khác
Khoa học
kỹ thuật
khác
Thành phần
Thang đo
Lịch sử
công nghệ
Các lý thuyết
công nghệ,
các khái niệm
  • Appropriate technology
  • Critique of technology
  • Diffusion of innovations
  • Disruptive innovation
  • Dual-use technology
  • Ephemeralization
  • Ethics of technology
  • Công nghệ cao
  • Hype cycle
  • Inevitability thesis
  • Low-technology
  • Mature technology
  • Philosophy of technology
  • Strategy of Technology
  • Technicism
  • Techno-progressivism
  • Technocapitalism
  • Technocentrism
  • Technocracy
  • Technocriticism
  • Technoetic
  • Technoethics
  • Technological change
  • Technological convergence
  • Technological determinism
  • Technological escalation
  • Technological evolution
  • Technological fix
  • Technological innovation system
  • Technological momentum
  • Technological nationalism
  • Technological rationality
  • Technological revival
  • Điểm kỳ dị công nghệ
  • Technological somnambulism
  • Technological utopianism
  • Technology lifecycle
    • Technology acceptance model
    • Technology adoption lifecycle
  • Technomancy
  • Technorealism
  • Triết học siêu nhân học
Khác
  • Công nghệ mới nổi
  • Công nghệ hư cấu
  • Technopaganism
  • Khu thương mại công nghệ cao
  • Thang Kardashev
  • Danh mục công nghệ
  • Khoa học, Công nghệ và xã hội
    • Technology dynamics
  • Khoa học và công nghệ theo quốc gia
  • Technology alignment
  • Technology assessment
  • Technology brokering
  • Công ty công nghệ
  • Technology demonstration
  • Technology education
    • Đại học Kỹ thuật
  • Công nghệ truyền giáo
  • Công nghệ tổng hợp
  • Quản trị công nghệ
  • Tích hợp công nghệ
  • Công nghệ báo chí
  • Quản lý công nghệ
  • Bảo tàng công nghệ
  • Chính sách công nghệ
  • Công nghệ sốc
  • Công nghệ và xã hội
  • Chiến lược công nghệ
  • Chuyển giao công nghệ
  • Vũ khí
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Commons
  • Cổng thông tin Chủ đề
  • Trang Wikiquote Wikiquote