Biên niên sử Việt Nam thời kỳ 1945–1975

Đây là biên niên sử Việt Nam thời kỳ 1945–1975, thời kì gắn liền với Chiến tranh Việt Nam.

Thập niên 1940

1945

1946

1947

1948

  • 5 tháng 6: Hiệp định Vịnh Hạ Long (Accords de la baie d'Along), Pháp đồng ý thành lập Quốc gia Việt Nam gồm cả ba miền Bắc Trung Nam, nằm trong Liên hiệp Pháp.

1949

  • 8 tháng 3, Hiệp ước Elysée, Pháp công nhận chính phủ Quốc gia Việt Nam.
  • 22 tháng 5: Quốc hội Pháp chính thức bỏ phiếu thông qua việc trao Nam Bộ cho chính phủ Quốc gia Việt Nam.
  • Tháng 7: Pháp thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam

Thập niên 1950

1950

  • Tháng 1: Trung QuốcLiên Xô công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
  • Tháng 2: MỹAnh công nhận chính phủ Quốc gia Việt Nam
  • 8 tháng 5: Mỹ bắt đầu can thiệp quân sự vào Việt Nam khi tổng thống Harry Truman duyệt 15 triệu đô-la viện trợ quân sự cho Pháp. Cố vấn quân sự Mỹ sẽ đi theo dòng xe tăng, máy bay, pháo, và các hàng hóa khác vào Việt Nam. Trong 4 năm sau, Mỹ sẽ tiêu 3 tỷ đô-la cho cuộc chiến của người Pháp và đến năm 1954 sẽ cung cấp 80% hàng hóa chiến tranh mà quân Pháp sử dụng.
  • 16 tháng 9 - 17 tháng 10: Chiến dịch Biên giới. Việt Minh phá thế cô lập của căn cứ địa Việt Bắc, khai thông biên giới để mở đầu cầu tiếp nhận viện trợ từ Trung Quốc, bắt đầu chuyển sang thế chủ động.
  • 22 tháng 12: Bom napan được sử dụng lần đầu tại Việt Nam để chống lại quân Việt Minh tại Tiên Yên.

1953

1954

1955

1956

  • Tháng 2: Hội nghị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 9 tuyên bố các sai lầm trong cải cách ruộng đất.
  • 18 tháng 8: Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư cho đồng bào và cán bộ nhìn nhận sai lầm và cho biết Trung ương Đảng và chính phủ đã nghiêm khắc kiểm điểm các sai lầm.
  • 26 tháng 10: Việt Nam Cộng hòa tuyên bố thành lập, được Hoa Kỳ và các đồng minh của Hoa Kỳ công nhận. Đệ nhất Cộng hòa bắt đầu.
  • 15 tháng 12: Báo Nhân Văn bị đóng cửa. Chiến dịch chống Phong trào Nhân Văn-Giai Phẩm bắt đầu.

Thập niên 1960

1960

1961

  • 15 tháng 2: Quân Giải phóng Miền Nam (QGP) lực lượng quân sự của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
  • 27 tháng 2: hai phi công thuộc Không quân Việt Nam Cộng hòa lái máy bay ném bom Dinh Độc Lập nhằm ám sát Ngô Đình Diệm nhưng không thành.
  • Tháng 12: Quân Giải Phóng và du kích miền Nam kiểm soát phần lớn các vùng nông thôn miền Nam và thường xuyên phục kích Quân lực Việt Nam Cộng hoà. Chi phí Mỹ phải dành cho cuộc chiến tại Việt Nam tăng lên 1 triệu đô-la mỗi ngày [1].

1963

1964

1965

1966

1967

1968

1969

Thập niên 1970

1971

1972

1973

  • 27 tháng 1: Hiệp định Paris được ký kết. Cuối tháng 3, Quân đội Mỹ rút quân viễn chinh khỏi Việt Nam, nhưng vẫn duy trì các cố vấn quân sự ở miền Nam.
  • 7 tháng 11: Quốc hội Mỹ thông qua nghị quyết đòi tổng thống phải được chấp thuận của Quốc hội 90 ngày trước khi gửi quân Mỹ ra nước ngoài.

1974

  • 17 - 19 tháng 1: Hải chiến Hoàng Sa. Trung Quốc cưỡng chiếm quần đảo Hoàng Sa khi đó thuộc sự quản lý của Việt Nam Cộng hòa.việt nam công hoà không thể dành lại vì các chiến trường đang phòng thủ tránh sư sụp đổ của chế độ
  • Tháng 9: Quốc hội Mỹ chỉ chấp thuận chi 700 triệu USD viện trợ quân sự cho Việt Nam Cộng hòa. Dẫn đến tình trạng thiếu kinh phí và làm giảm khả năng hoạt động cũng như tinh thần của QLVNCH.

1975

Tham khảo

  • Bruce Olav Solheim, Vietnam War Era: A Personal Journey, Greenwood Press, 2006.
  • J. Edward Lee, H. C. "Toby" Haynsworth, Nixon, Ford, and the Abandonment of South Vietnam, McFarland & Company, 2002.

Chú thích

  1. ^ Solheim, tr. xxii (Phụ lục)
  • x
  • t
  • s
Theo thể loại
Thành phố
trực thuộc trung ương
Đô thị loại đặc biệt
Đô thị loại I
  • Cần Thơ
  • Đà Nẵng
  • Hải Phòng
Tỉnh
Trung du và
miền núi phía Bắc
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Cao Bằng
  • Điện Biên
  • Hà Giang
  • Hòa Bình
  • Lai Châu
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Phú Thọ
  • Sơn La
  • Thái Nguyên
  • Tuyên Quang
  • Yên Bái
Đồng bằng sông Hồng và
duyên hải Đông Bắc
  • Bắc Ninh
  • Hà Nam
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Nam Định
  • Ninh Bình
  • Quảng Ninh
  • Thái Bình
  • Vĩnh Phúc
Bắc Trung Bộ
  • Hà Tĩnh
  • Nghệ An
  • Quảng Bình
  • Quảng Trị
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
Duyên hải Nam Trung Bộ
  • Bình Định
  • Bình Thuận
  • Khánh Hòa
  • Ninh Thuận
  • Phú Yên
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
Tây Nguyên
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Gia Lai
  • Kon Tum
  • Lâm Đồng
Đông Nam Bộ
  • Bà Rịa – Vũng Tàu
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Đồng Nai
  • Tây Ninh
Tây Nam Bộ
  • An Giang
  • Bạc Liêu
  • Bến Tre
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Đồng Tháp
  • Hậu Giang
  • Kiên Giang
  • Long An
  • Sóc Trăng
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Vĩnh Long
Biên niên sử khác
Trang liên quan
  • Lịch sử các tỉnh thành Việt Nam
    • lịch sử hành chính
  • x
  • t
  • s
Thế kỷ 20
  • 1901
  • 1902
  • 1903
  • 1904
  • 1905
  • 1906
  • 1907
  • 1908
  • 1909
  • 1910
  • 1911
  • 1902
  • 1913
  • 1914
  • 1915
  • 1916
  • 1917
  • 1908
  • 1919
  • 1920
  • 1901
  • 1902
  • 1923
  • 1924
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1940
  • 1941
  • 1942
  • 1943
  • 1944
  • 1945
  • 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
Thế kỷ 21