Đa Minh Cẩm

Đa Minh Cẩm
Sinhnăm 1810
Bắc Ninh, Việt Nam
Mất11 tháng 3 năm 1859(1859-03-11) (48–49 tuổi)
Hưng Yên
Tôn kínhGiáo hội Công giáo Rôma
Chân phước29 tháng 4 năm 1951 bởi Giáo hoàng Piô XII
Tuyên thánh19 tháng 6 năm 1988, Roma bởi Giáo hoàng Gioan Phaolô II
Lễ kính11 tháng 3
Bị bách hại bởi Tự Đức (Nhà Nguyễn)

Đa Minh Cẩm (1810-1859) là một linh mục thuộc Dòng Đa Minh, được Giáo hội Công giáo Rôma tôn phong Hiển Thánh vào năm 1988.

Ông sinh năm 1810 tại làng Cẩm Giàng (hay Cẩm Chương), xứ Kẻ Roi (nay là giáo xứ Xuân Hòa, xã Đại Xuân, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, Giáo phận Bắc Ninh). Về sau, ông theo gia đình về quê mẹ ở xứ Lai Tê. Sau thời gian ở chủng viện, ông được Giám mục Joseph Sanjurjo cử về giúp xứ Trần Xá. Sau đó, thụ phong linh mục ở làng Cao Xá.

Năm 1848, Tòa thánh chia Địa phận Đông Đàng Ngoài thành Địa phận Đông và Địa phận Trung. Ông phục vụ Địa phận Trung[1].

Đầu năm 1859, khi đang mục vụ ở giáo họ Hà Lan (Hà Lạng[2]), ông bị tố cáo với quan. Ngày 21 tháng 1 năm 1859, ông bị bắt giải về Hưng Yên. Trước tòa, ông tự nhận là đạo trưởng và chấp nhận mọi hình phạt, roi đòn nhưng không chấp nhận việc chà đạp Thánh giá. Trong tù, ông đã cảm hóa được cai tù và lính gác nên các tín hữu có thể dễ dàng vào thăm. Nhờ đó, ông có thể liên lạc với Giám mục địa phận Trung Valentino Vinh. Quan quân còn tìm cách giúp ông vượt ngục nhưng ông từ chối[3].

Án lệnh chém đầu được thi hành vào ngày 11 tháng 3 năm 1859 tại pháp trường Ba Tòa, Hưng Yên. Thi hài của ông được an táng tại giáo xứ Lai Tê (nay thuộc Giáo phận Bắc Ninh)[4].

Chú thích

  1. ^ Lm. Đào Trung Hiệu, OP. “Thánh Đaminh Cẩm, Linh mục dòng Đaminh (?-1859)”. Conggiao.info. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ 117 Thánh Tử Đạo, Giáo hội Công giáo ở Việt Nam tập III (2). Bản đánh máy: Không rõ nơi xuất bản. tr. 435–437.
  3. ^ Tòa Tổng giám mục Hà Nội. Các chân phúc tử đạo ở Việt Nam, Bản in Roneo khoảng 1958, 1959. tr. 647–649.
  4. ^ Hội đồng Giám mục Việt Nam, Giám mục Phêrô Nguyễn Văn Khảm (2018). Hạnh các thánh tử đạo Việt Nam. Tôn giáo. tr. 54–55.

Tham khảo

Hình tượng sơ khai Bài viết chủ đề Công giáo này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Giám
mục
Dòng Đa Minh
Hội Thừa sai Paris
Linh
mục
Phêrô Almato Bình • Matteo Alonzo Leciniana Đậu • Jean-Louis Bonnard Hương • Đa Minh Cẩm • Jacinto Castaneda Gia • Jean-Charles Cornay Tân • Tôma Đinh Viết Dụ • Bênađô Vũ Văn Duệ • Anrê Trần An Dũng • Vinh Sơn Nguyễn Thế Điểm • Gioan Đạt • José Fernandez Hiền • Francois-Isidore Gagelin Kính • Francisco Gil de Federich Tế • Đa Minh Nguyễn Văn Hạnh • Giuse Ngô Duy Hiển • Gioan Đoàn Trinh Hoan • Lôrensô Nguyễn Văn Hưởng • François Jaccard Phan • Phêrô Hoàng Khanh • Phêrô Vũ Đăng Khoa • Phaolô Phạm Khắc Khoan • Tôma Khuông • Vinh Sơn Phạm Hiếu Liêm • Luca Vũ Bá Loan • Phaolô Lê Văn Lộc • Phêrô Nguyễn Văn Lựu • Joseph Marchand Du • Đa Minh Đinh Đức Mậu • Philípphê Phan Văn Minh • Giacôbê Đỗ Mai Năm • Pierre François Néron Bắc • Phaolô Nguyễn Ngân • Giuse Nguyễn Đình Nghi • Phêrô Đoàn Công Quí • Augustin Schoeffler Đông • Phêrô Trương Văn Thi • Máctinô Tạ Đức Thịnh • Phaolô Lê Bảo Tịnh • Đa Minh Trạch • Emmanuel Nguyễn Văn Triệu • Phêrô Nguyễn Bá Tuần • Giuse Tuân • Phêrô Lê Tùy • Phêrô Nguyễn Văn Tự • Đa Minh Vũ Đình Tước • Jean Théophane Vénard Ven • Giuse Đặng Đình Viên • Đa Minh Nguyễn Văn Xuyên • Vinh Sơn Đỗ Yến
Thầy
giảng
Giáo
dân
Quan viên
Chánh tổng
Lý trưởng
Binh sĩ
Thường
dân
Khác