Đại (nước)

Đại

315–376
  Đông Tấn
  Tiền Tần
  Tiền Lương
  Đại
Kinh thành 
• 265-312
Lạc Dương
• 
Thịnh Lạc
Hoàng tộcThác Bạt Thập Dực Kiền
Quân chủ 
• 315-316
Thác Bạt Y Lô
• 338-376
Thác Bạt Thập Dực Kiền
Sự kiện
• 315
Thành lập
• 
310
• 315
Thác Bạt Y Lư được phong vương
• 376
Tiền Tần tiêu diệt Bắc Đại
• 376
Triều đại diệt vong
Tiền thân
Kế tục
Tây Tấn
Tiền Tần


Tiêu bản này là một phần của
loạt bài Ngũ Hồ thập lục quốc.
Thập lục quốc
Thành Hán (303/304-347)
Hán Triệu (304-329)
Hậu Triệu (319-350)
Tiền Lương (324-376)
Tiền Yên (337-370)
Tiền Tần (351-394)
Hậu Tần (384-417)
Hậu Yên (384-409)
Tây Tần (385-431)
Hậu Lương (386-403)
Nam Lương (397-414)
Nam Yên (398-410)
Tây Lương (400-420)
Bắc Lương (401-439)
Hạ (407-431)
Bắc Yên (409-436)
Không đưa vào
Thập lục quốc
Cừu Trì (184?-555?)
Đoàn (250-338)
Vũ Văn (260-345)
Đại (315-376)
Nhiễm Ngụy (350-352)
Tây Yên (384-394)
Địch Ngụy (388-392)
Tây Thục (405-413)

Nước Đại (tiếng Trung: 代, bính âm: Dài) là một nhà nước của thị tộc Thác Bạt của người Tiên Ty tồn tại trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốcTrung Quốc. Quốc gia này tồn tại từ khoảng năm 310-315 tới năm 376, với kinh đô đặt tại Thịnh Lạc (盛樂) (ngày nay gần thành phố Hoắc Lâm Quách Lặc (Holingol, 和林格爾) thuộc Hô Hòa Hạo Đặc, Nội Mông Cổ). Nước Đại là tiền thân của triều đại Bắc Ngụy sau này.

Lịch sử

Thị tộc Thác Bạt nguyên là bộ lạc du mục tại Vân Trung (đông bắc huyện Thác Khắc Thác, Hô Hòa Hạo Đặc, Nội Mông Cổ). Năm Cam Lộ thứ ba (năm 258) thời Tào Mao, thủ lĩnh thị tộc Thác Bạt Lực Vi (拓跋力微) dời đến Thịnh Lạc, tập hợp lực lượng và làm tù trưởng bộ lạc, nhưng khi ông chết thì bộ lạc tan rã. Năm Nguyên Khang thứ năm (năm 295) thời Tấn Huệ Đế, con Lực Vi là Thác Bạt Lộc Quan (拓跋禄官) thống nhất lại bộ lạc, chia ra thành 3 bộ (Trung, Đông và Tây) và tự mình trực tiếp cai quản Đông bộ. Năm Vĩnh Gia thứ nhất (năm 307), Lộc Quan chết, em trai là Thác Bạt Y Lư (拓跋猗卢) lên thay thế, tổng quản ba bộ, có lực lượng kị binh trên 400.000 người.

Tên gọi "Đại" bắt nguồn khi Thác Bạt Y Lư được nhà Tấn phong làm Đại Công (代公) vào năm 310 như là phần thưởng cho việc giúp đỡ Lưu Côn (劉琨), Thứ sử Tinh châu (并州), trong các cuộc chiến chống lại quốc gia của người Hung NôHán Triệu. Vùng đất phong sau này được nâng từ Công quốc lên thành Vương quốc vào năm 315 khi Y Lư được phong vương.

Năm Hàm Khang thứ tư (năm 338) thời Tấn Thành Đế, Thác Bạt Thập Dực Kiền (拓跋什翼犍) kế nghiệp. Do ông đã từng là con tin nhiều năm tại kinh đô của Hậu Triệu tại Tương Quốc (nay là Hình Đài, Hà Bắc) nên đã chịu nhiều ảnh hưởng của người Hán và áp dụng các thể chế của họ vào công cuộc cai trị bộ lạc của mình. Ông đặt ra các chức quan, định luật lệ; vì thế Đại từ hình thức liên minh bộ lạc đã chuyển sang hình thức nhà nước. Năm Kiến Quốc thứ ba (năm 340), ông định đô tại Thịnh Lạc, phát triển nông nghiệp để phần nào tự túc lương thực. Năm Kiến Quốc thứ 39 (năm 376), Phù Kiên của Tiền Tần xuất quân đánh Đại. Thập Dực Kiền thua chạy, sau bị giết, nước Đại tan rã.

Năm 386, Thác Bạt Khuê tái lập nước Đại, cùng năm đổi tên thành Ngụy, sử gọi là Bắc Ngụy.

Các vị vua

Miếu hiệu Thụy hiệu Họ, tên Trị vì Niên hiệu
Thái Tổ (太祖) Đại Mục Đế (穆) Thác Bạt Y Lô (拓跋猗盧) 315-316 Không
Không có Đại Văn Bình Đế Thác Bạt Phổ Căn (拓跋普根) 316 Không
Không có Đại Ai Đế Thác Bạt Thủy Sinh 316 Không
Không có Đại Bình Văn Đế (平文) Thác Bạt Úc Luật (拓跋鬱律) 316-321 Không
Không có Đại Huệ Đế (惠) Thác Bạt Hạ Nhục (拓跋賀傉) 321-325 Không
Không có Đại Dương Đế (煬) Thác Bạt Hột Na (拓跋紇那) 325-329, 335-337 Không
Không có Đại Liệt Đế (烈) Thác Bạt Ế Hòe (拓跋翳槐) 329-335, 337 Không
Cao Tổ (高祖) Đại Chiêu Thành Đế (昭成) Thác Bạt Thập Dực Kiền (拓跋什翼犍) 338-376 Kiến Quốc (建國)
338 - 376

Thế phả

Thế phả


Thống trị Thác Bạt bộ sau khi phân ba
Tây Ngụy trụ quốc đại tướng quân
Tây Ngụy đại tướng quân
nhận nuôi
Hiến Đế
Thác Bạt Lân
Thánh Vũ Đế
Thác Bạt Cật Phần
Thốc Phát Thất Cô
Hà Tây Tiên Ti
Thần Nguyên Đế
Thác Bạt Lực Vi
174-277
Văn Đế
Thác Bạt Sa Mạc Hãn
?-277
Ngụy Chương Đế
Thác Bạt Tất Lộc
?-286
Ngụy Bình Đế
Thác Bạt Xước
?-293
Chiêu Đế
Thác Bạt Lộc Quan
?-307
Hoàn Đế
Thác Bạt Y Đà
?-305
Mục Đế
Thác Bạt Y Lô
?-310-316
Tư Đế
Thác Bạt Phất
?-294
Thác Bạt Phổ Căn
?-316
Huệ Đế
Thác Bạt Hạ Nhục
?-321-325
Dương Đế
Thác Bạt Hột Na
?-325-329
335-337-?
Thác Bạt Lục TuThác Bạt Bỉ DiênBình Văn Đế
Thác Bạt Úc Luật
?-310-321
Liệt Đế
Thác Bạt Ế Hòe
?-329-335
337-338
Ngụy Chiêu Thành Đế
Thác Bạt Thập Dực Kiền
318-338-376
Cao Lương vương
Thác Bạt Cô
Hiến Minh Đế
Thác Bạt Thật
?-371
Đạo Vũ Đế
Thác Bạt Khuê
371-386
386-398
398-409
Minh Nguyên Đế
Thác Bạt Tự
392-409-423
Dương Bình vương
Thác Bạt Hi
399-421
Thái Vũ Đế
Thác Bạt Đảo
408-423-452
Hoài Nam Tĩnh vương
Thác Bạt Tha
Cảnh Mục Đế
Thác Bạt Hoảng
428-451
Nam An Ẩn vương
Thác Bạt Dư
?-452
Nguyên Chung Quỳ
Văn Thành Đế
Thác Bạt Tuấn
440-452-465
Dương Bình U vương
Thác Bạt Tân Thành
?-470
Nhữ Âm Linh vương
Thác Bạt Thiên Tứ
Nam An Huệ vương
Thác Bạt Trinh
?-496
Chương Vũ Kính vương
Thác Bạt Thái Lạc
?-468
Nguyên Pháp Tăng
453-525-546
Hiến Văn Đế
Thác Bạt Hoằng
454-465-476
Cự Bình huyện công
Nguyên Khâm
Nguyên Tu NghĩaChương Vũ vương
Nguyên Bân
?-499
Phù Phong vương
Nguyên Di
Hiếu Văn Đế
Nguyên Hoành
467-471-499
Tiên Đế
Nguyên Vũ
471-501
Cao Dương Văn Mục vương
Nguyên Ung
Văn Mục Đế
Nguyên Hiệp
473-508
Bắc Hải Bình vương
Nguyên Tường
?-504
Nghĩa Dương vương
Nguyên Tử Hiếu
An Xương Bình vương
Nguyên Quân
Chương Vũ Trang Vũ vương
Nguyên Dung
?-526
Đông Hải vương
Nguyên Diệp
?-530-531-532
Tuyên Vũ Đế
Nguyên Khác
483-499-515
Vũ Mục Đế
Nguyên Hoài
488-517
Văn Cảnh Đế
Nguyên Du
488-508
Thanh Hà Văn Hiến vương
Nguyên Dịch
487-520
Nhữ Nam Văn Tuyên vương
Nguyên Duyệt
494-530-532
Quảng Lăng Dung vương
Nguyên Hân
Tiết Mẫn Đế
Nguyên Cung
498-531-532
Hoài An Tư công
Nguyên Dục
Hiếu Tuyên Đế
Nguyên Thiệu
?-528
Hiếu Trang Đế
Nguyên Tử Du
507-528-530
Bắc Hải vương
Nguyên Hạo
?-529
An Xương quận công
Nguyên Tắc
Hậu Phế Đế
Nguyên Lãng
513-531-532
Hiếu Minh Đế
Nguyên Hủ
510-515-528
Quảng Bình Văn Ý vương
Nguyên Đễ
Hiếu Vũ Đế
Nguyên Tu
510-532-534
Lâm Thao vương
Nguyên Bảo Huy
Tây Ngụy Văn Đế
Nguyên Bảo Cự
507-535-551
Thanh Hà Văn Tuyên vương
Nguyên Đản
?-537
Nguyên thị
528-?
Quảng Bình vương
Nguyên Tán
Ấu Chủ
Nguyên Chiêu
526-528
Tây Ngụy Phế Đế
Nguyên Khâm
525-551-554
Tây Ngụy Cung Đế
Nguyên Khuếch
537-554-557
Lương vương
Nguyên Kiệm
Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế
Nguyên Thiện Kiến
524-534-550-551


Xem thêm

  • x
  • t
  • s
Vua Bắc Đại

  • Ngũ Hồ loạn Hoa
  • Hán Triệu
  • Thành Hán
  • Tiền Lương
  • Hậu Triệu
  • Tiền Yên
  • Nhiễm Ngụy
  • Bắc Đại
  • Tiền Tần
  • Hậu Tần
  • Tây Yên
  • Hậu Yên
  • Tây Tần
  • Hậu Lương
  • Nam Lương
  • Nam Yên
  • Tây Lương
  • Hạ
  • Bắc Yên
  • Bắc Lương

  • Vua Trung Quốc
  • Tam Hoàng Ngũ Đế
  • Nhà Hạ
  • Nhà Thương
  • Nhà Chu
  • Nhà Tần
  • Nhà Hán
  • Tam Quốc
  • Nhà Tấn
  • Ngũ Hồ loạn Hoa
  • Nam Bắc triều
  • Nhà Tùy
  • Nhà Đường
  • Nam Chiếu
  • Ngũ đại Thập quốc
  • Nhà Tống
  • Nhà Liêu
  • Tây Hạ
  • Đại Lý
  • Nhà Kim
  • Nhà Nguyên
  • Nhà Minh
  • Nhà Thanh

Tham khảo