Vụ đánh bom USS Cole

Vụ nổ USS Cole
Hạm đội chỉ huy quân sự Ấn Độ kéo tàu USNS Catawba kéo USS Cole sau vụ đánh bom.
Vụ đánh bom USS Cole trên bản đồ Yemen
Vụ đánh bom USS Cole
Vị trí gần đúng của vụ đánh bom, Cảng Aden, Yemen
Loại hìnhĐánh bom tự sát, Giết người tập thể, Khủng bố
Địa điểm
Aden, Yemen
Vạch ra bởiAl-Qaeda
Mục tiêuUSS Cole, (Hải quân Hoa Kỳ)
Ngày12 tháng 10 năm 2000
11:18 am (UTC+03:00)
Tiến hành bởiAl-Qaeda
Thương vong17 (cộng với hai kẻ tấn công) người chết
39 bị thương

Vụ đánh bom USS Cole là một cuộc tấn công khủng bố chống lại USS Cole, một tàu khu trục tên lửa dẫn đường của Hải quân Hoa Kỳ, vào ngày 12 tháng 10 năm 2000, trong khi tàu đang được tiếp nhiên liệu tại cảng Aden của Yemen.[1]

17 thủy thủ của Hải quân Hoa Kỳ đã thiệt mạng và 39 người bị thương[2]. Đây là cuộc tấn công nguy hiểm nhất vào một tàu hải quân Hoa Kỳ kể từ sau sự cố USS Stark năm 1987.

Tổ chức al-Qaeda đã nhận trách nhiệm về vụ tấn công chống lại Hoa Kỳ. Một thẩm phán Hoa Kỳ đã buộc Sudan phải chịu trách nhiệm về vụ tấn công, trong khi một thẩm phán khác đã phát hành hơn 13 triệu đô la tài sản đóng băng của Sudan cho thân nhân của những người thiệt mạng. Hải quân Hoa Kỳ đã xem xét lại các quy tắc tham gia của họ để đáp trả cuộc tấn công này. Một thẩm phán khác đã phát hành hơn 25 triệu tài sản khác của Sudan để bồi thường.

Chú thích

  1. ^ Alex Ward (ngày 8 tháng 11 năm 2018). “Trump's Justice Department is fighting US terrorist attack victims in the Supreme Court”. Vox.
  2. ^ “Casualties: U. S. Navy and Marine Corps Personnel Killed and Wounded in Wars, Conflicts, Terrorist Acts, and Other Hostile Incidents”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2012.

Liên kết ngoài

  • Detailed information and timeline
  • Department of Defense Casualty release
  • U.S. Navy and Marine Casualties in Wars, Conflicts, Terrorist Acts, and other Hostile Acts Lưu trữ 2007-06-05 tại Wayback Machine
  • Transcript of CNN coverage of the USS Cole memorial service Lưu trữ 2011-06-04 tại Wayback Machine held ngày 18 tháng 10 năm 2000, at Norfolk, Virginia.
  • Whitlock, Craig (ngày 4 tháng 5 năm 2008). “Probe of USS Cole Bombing Unravels: Plotters Freed in Yemen; U.S. Efforts Frustrated”. The Washington Post. tr. A01. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2009.
  • Lorenz, Akiva J. (ngày 5 tháng 12 năm 2007). “Analyzing the USS Cole Bombing”. Maritime Terrorism. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  • C-SPAN Q&A interview with Kirk Lippold about his book Front Burner: Al Qaeda's Attack on the USS Cole, ngày 8 tháng 7 năm 2012
  • x
  • t
  • s
al-Qaeda
Lãnh đạo
  • Ayman al-Zawahiri
  • Saif al-Adel
  • Abdullah Ahmed Abdullah
  • Hamza bin Laden
  • Abdelmalek Droukdel
  • Mokhtar Belmokhtar
  • Qassem al-Rimi
  • Abu Mohammad al-Julani
  • Ahmad Umar
  • Asim Umar
  • Iyad Ag Ghaly
  • Ezedin Abdel Aziz Khalil
Cựu lãnh đạo
  • Osama bin Laden (Bị ám sát)
  • Ayman al-Zawahiri (Bị ám sát)
  • Abu Ubaidah al-Banshiri (Mất)
  • Wadih el-Hage (Bị bắt)
  • Khalid al-Fawwaz (Bị bắt)
  • Mamdouh Mahmud Salim (Bị bắt)
  • Mohammed Atef (Bị ám sát)
  • Ali al-Bahlul (Bị bắt)
  • Mustafa Mohamed Fadhil (Bị ám sát)
  • Qaed Salim Sinan al-Harethi (Bị ám sát)
  • Abd al-Rahim al-Nashiri (Bị bắt)
  • Khalid Sheikh Mohammed (Bị bắt)
  • Walid bin Attash (Bị bắt)
  • Hambali (captured)
  • Abu Faraj al-Libi (Bị bắt)
  • Mustafa Setmariam Nasar (Bị bắt)
  • Abu Hamza Rabia (Bị ám sát)
  • Mushin Musa Matwalli Atwah (Bị ám sát)
  • Abu Musab al-Zarqawi (Bị ám sát)
  • Omar al-Faruq (Bị ám sát)
  • Abdul Hadi al Iraqi (Bị bắt)
  • Abu Talha al-Sudani (Bị ám sát)
  • Abu Ubaidah al-Masri (Mất)
  • Abu Laith al-Libi (Bị ám sát)
  • Midhat Mursi (Bị ám sát)
  • Abu Sulayman Al-Jazairi (Bị ám sát)
  • Khalid Habib (Bị ám sát)
  • Mohammad Hasan Khalil al-Hakim (Bị ám sát)
  • Rashid Rauf (Bị ám sát)
  • Fahid Mohammed Ally Msalam (Bị ám sát)
  • Sheikh Ahmed Salim Swedan (Bị ám sát)
  • Saleh Ali Saleh Nabhan (Bị ám sát)
  • Saleh al-Somali (Bị ám sát)
  • Abdullah Said al-Libi (Bị ám sát)
  • Abu Ayyub al-Masri (Bị ám sát)
  • Abu Omar al-Baghdadi (Bị ám sát)
  • Saeed al-Masri (Bị ám sát)
  • Ahmed Mohammed Hamed Ali (Bị ám sát)
  • Muhammad Abdallah Hasan Abu-al-Khayr (Bị ám sát)
  • Ilyas Kashmiri (Bị ám sát)
  • Fazul Abdullah Mohammed (Bị ám sát)
  • Atiyah Abd al-Rahman (Bị ám sát)
  • Anwar al-Awlaki (Bị ám sát)
  • Samir Khan (Bị ám sát)
  • Younis al-Mauritani (Bị bắt)
  • Fahd al-Quso (Bị ám sát)
  • Abu Yahya al-Libi (Bị ám sát)
  • Hassan Ghul (Bị ám sát)
  • Abu Zaid al-Kuwaiti (Bị ám sát)
  • Mahfouz Ould al-Walid (left)
  • Sulaiman Abu Ghaith (Bị bắt)
  • Said Bahaji (Bị ám sát)
  • Abu Anas al-Libi (Bị bắt và mất)
  • Abu Bakr al-Baghdadi (trục xuất)
  • Abu Khalid al-Suri (Bị ám sát)
  • Ahmed Abdi Godane (Bị ám sát)
  • Adnan Gulshair el Shukrijumah (Bị ám sát)
  • Adam Yahiye Gadahn (Bị ám sát)
  • Nasir al-Wuhayshi (Bị ám sát)
  • Muhsin al-Fadhli (Bị ám sát)
  • Abu Khalil al-Madani (Bị ám sát)
  • Abu Khayr al-Masri (Bị ám sát)
Mốc thời gian
tấn công
Chiến tranh
Affiliates
  • al-Shabaab (Somalia)
  • al-Qaeda in the Arabian Peninsula (Yemen)
  • al-Qaeda in the Islamic Maghreb (Bắc Phi)
  • Egyptian Islamic Jihad (Egypt)
  • al-Qaeda in the Indian Subcontinent (Ấn Độ)
  • Tahrir al-Sham (Syria)
  • Jama'at Nasr al-Islam wal Muslimin (Mali)
Charity organizations
  • Benevolence International Foundation
  • al-Haramain Foundation
Truyền thông
  • Sổ tay Al Qaeda
  • Al Neda
  • As-Sahab
  • Fatawā của Osama bin Laden
  • Inspire
  • Al-Khansaa
  • Kuala Lumpur al-Qaeda Summit
  • Management of Savagery
  • Voice of Jihad
  • Qaedat al-Jihad
  • Global Islamic Media Front