Trần Đình Nhã

Trần Đình Nhã
Sinh18 tháng 1, 1955 (69 tuổi)
Xã Thạch Hải, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
Năm tại ngũtừ 1982
Quân hàmTrung tướng
Đơn vịBộ Công an
Công việc khácĐại biểu quốc hội khóa XII và XIII

Trần Đình Nhã (sinh ngày: 18/01/1955) là Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội khóa XIII.[1][2]

Tiểu sử

Năm sinh: 18/01/1955

Quê quán: xã Thạch Hải, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.

Năm 1972-1978, Ông học tiếng Nga tại Trường Đại học Tổng hợp Kiep, Ucơraina, thuộc Liên Xô (cũ).

Sau đó học Đại học luật tại Trường Đại học Tổng hợp Bacu, Adecbaizan, Liên Xô (cũ).

Về nước, Ông công tác tại Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an) - chuyên viên nghiên cứu pháp luật.

Năm 1983 – 1987,Ông là nghiên cứu sinh tại Khoa Tội phạm học, Học viện Bộ Nội vụ, Liên Xô (cũ).

Năm 1987 ông công tác tại Vụ Pháp chế, Bộ Công an.

Năm 1991, Ông được bổ nhiệm Trưởng phòng,Vụ Pháp chế, Bộ Công an.

Năm 1994, Ông được bổ nhiệm Phó Vụ trưởng,Vụ Pháp chế, Bộ Công an.

Năm 1998, Ông được bổ nhiệm Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Công an.

Năm 2002, Ông được phong Phó Giáo sư.

Từ năm 2003 - 2007, Ông là Bí thư Đảng ủy Vụ Pháp chế, Bộ Công an.

Từ năm 2001 - 2009 là Ủy viên thường vụ Trung ương Hội Luật gia Việt Nam.

Từ tháng 5/2007, Ông là đại biểu Quốc hội khóa XII. Tháng 7/2007, ông được Quốc hội bầu làm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội khóa XII.

Năm 2011, Ông tiếp tục được bầu là đại biểu Quốc hội khóa XIII và giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội khóa XIII. Ông là Phó trưởng Ban biên tập Hiến pháp năm 2013 (sửa đổi).

Năm 2013, Ông được phong cấp hàm Trung tướng Công an nhân dân.

Tháng 4- 2016. Ông nghỉ hưu.

Ông là đại biểu Quốc hội Khóa XII (ứng cử tại Bà Rịa-Vũng Tàu) và Khóa XIII (ứng cử tại tỉnh Thừa Thiên Huế).[3]

Lịch sử thụ phong quân hàm

Năm thụ phong 1981 1984 1987 1991 1994 1998 2001 2006 2013
Quân hàm Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Senior Lieutenant.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Captain.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Major.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Senior Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg
Cấp bậc Trung úy Thượng úy Đại úy Thiếu tá Trung tá Thượng tá Đại tá Thiếu tướng Trung tướng

Tham khảo

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2012.
  3. ^ “Công bố quyết định của Thủ tướng Chính phủ thăng cấp bậc hàm cấp Tướng Công an nhân dân”. 7 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
Flag of Việt NamSoldier icon Bài viết tiểu sử liên quan đến nhân vật quân sự Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Thập niên 1970
1974
1978
Thập niên 1980
1987
1989
Thập niên 1990
1991
1998
Thập niên 2000
2002
2003
2004
2006
2007
2008
2009
Thập niên 2010
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
Thập niên 2020
2020
2021
2022
2023
Chưa rõ thời điểm phong/thăng
  • Thể loại