Thái Châu, Giang Tô

Thái Châu
泰州市
—  Địa cấp thị  —
Thái Châu
Thái Châu
Khu vực hành chính của Thái Châu được điểm sáng trên bản đồ này.
Khu vực hành chính của Thái Châu được điểm sáng trên bản đồ này.
Thái Châu trên bản đồ Trung Quốc
Thái Châu
Thái Châu
Vị trí tại Trung Quốc
Tọa độ: 32°28′37″B 119°55′23″Đ / 32,47694°B 119,92306°Đ / 32.47694; 119.92306
Quốc giaTrung Quốc
TỉnhGiang Tô
Trung tâm hành chínhHải Lăng
Chính quyền
 • Thị trưởngSử Lập Quân
Diện tích
 • Địa cấp thị5.787 km2 (2,234 mi2)
 • Đô thị1.567 km2 (605 mi2)
 • Vùng đô thị1.567 km2 (605 mi2)
Dân số (Điều tra dân số 2010)
 • Địa cấp thị4.618.937
 • Mật độ800/km2 (2,100/mi2)
 • Đô thị1.607.108
 • Mật độ đô thị1,000/km2 (2,700/mi2)
 • Vùng đô thị1.607.108
 • Mật độ vùng đô thị1,000/km2 (2,700/mi2)
Múi giờGiờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8)
Mã bưu chính225300 (trung tâm)
214500, 225400, 225500, 225600, 225700 (khu vực khác)
Mã điện thoại523
Mã ISO 3166CN-JS-12
Thành phố kết nghĩaHạ Hutt, Nevers, Kotka, Yuzawa, Akita, Barrie sửa dữ liệu
GDP¥270,2 tỷ (2012)
GDP đầu người¥58.478 (2012)
Các dân tộc chínhHán
Đơn vị hành chính cấp huyện6
Đơn vị hành chính cấp hương105
Mã biển số xe苏M
Trang webwww.taizhou.gov.cn
Taizhou
"Thái Châu" viết bằng tiếng Trung
Tiếng Trung泰州
Bính âm Hán ngữTàizhōu
La tinhTaichow
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữTàizhōu
Chú âm phù hiệuㄊㄞˋ   ㄓㄡ
Gwoyeu RomatzyhTayjou
Wade–GilesTʻai4-chou1
IPA[tʰâi.ʈʂóu]
Tiếng Ngô
La tinh hóaTah-tseu

Thái Châu là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thái Châu nằm bên bờ Bắc sông Dương Tử, giáp Nam Thông về phía Đông, Diêm Thành về phía Bắc, Dương Châu về phía Tây.

Lịch sử

Trường thi phủ Dương Châu — trường thi của học chính Thái Châu.

Lịch sử từ ngày 12/8/1996 trở về trước, xem Lịch sử thành phố cấp huyện Thái Châu.

Ngày 12/8/1996 được Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa phê chuẩn thành phố cấp huyện Thái Châu tách ra khỏi địa cấp thị Dương Châu để thành lập địa cấp thị Thái Châu. Địa cấp thị mới thành lập này bao gồm quận Hải Lăng và 4 thành phố cấp huyện là Tĩnh Giang, Thái Hưng, Khương Yển, Hưng Hóa.

Năm 1997 điều chỉnh lại ranh giới hành chính quận Hải Lăng cùng 2 thành phố cấp huyện Khương Yển và Thái Hưng để thành lập quận Cao Cảng. Tháng 12 năm 2012 thành lập quận Khương Yển thuộc địa cấp thị Thái Châu trên cơ sở dân cư và các đơn vị hành chính của thành phố cấp huyện Khương Yển cũ.

Phân chia hành chính

Địa cấp thị Thái Châu quản lý 6 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 3 khu (quận) và 3 huyện cấp thị (thành phố cấp huyện). Các đơn vị hành chính này chia thành 105 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 91 trấn, 8 hương và 6 nhai đạo.

Bản đồ
Đơn vị trực thuộc Hán ngữ Bính âm Dân số (2010) Diện tích (km²) Mật độ
Đô thị thật sự
Hải Lăng 海陵区 Hǎilíng Qū 594.656 337,9 1.760
Ngoại ô
Cao Cảng 高港区 Gāogǎng Qū 283.807 301,7 941
Khương Yển 姜堰区 Jiāngyàn Qū 728.645 927,53 786
Đô thị vệ tinh (Thành phố cấp huyện)
Tĩnh Giang 靖江市 Jìngjiāng Shì 684.360 665,6 1.044
Thái Hưng 泰兴市 Tàixīng Shì 1.073.921 1.169,56 891,8
Hưng Hóa 兴化市 Xīnghuà Shì 1.253.548 2.394,96 523
Tổng cộng 4.618.937 5.787,25 798

Địa lý và khí hậu

Thái Châu nằm ở nơi hợp lưu của Dương TửKinh Hàng đại vận hà, ở miền trung nam tỉnh Giang Tô, bờ bắc hạ lưu sông Dương Tử và rìa phía nam đồng bằng Giang Hoài. Nó nằm trong khoảng vĩ độ 32° 02′ — 33°11′ bắc và kinh độ 119° 38′ — 120° 32′ đông, với tổng diện tích 5.787 kilômét vuông (2.234 dặm vuông Anh).

Khí hậu tại đây thuộc kiểu cận nhiệt đới gió mùa. Hướng gió chủ yếu mùa xuân (giữa tháng 3 - đầu tháng 6) và mùa hạ (đầu tháng 6 - giữa tháng 9) là đông nam, mùa thu (giữa tháng 9 - giữa tháng 11) là đông bắc trong khi mùa đông (giữa tháng 11- giữa tháng 3 năm sau) là hướng bắc. Nhiệt độ trung bình cả năm khoảng 15 °C, trung bình lượng giáng thủy khoảng 1.038 mm, số ngày có mưa hoặc tuyết rơi khoảng 113 ngày.

Dữ liệu khí hậu của Thái Châu (1981-2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 20.8 26.3 28.7 32.5 35.7 36.7 38.2 38.8 36.9 31.8 28.7 22.5 38,8
Trung bình cao °C (°F) 6.6 8.8 13.2 19.6 25.4 28.4 31.5 31.0 27.2 22.1 15.7 9.4 19,91
Trung bình ngày, °C (°F) 2.4 4.4 8.4 14.4 20.1 24.0 27.5 27.0 22.9 17.4 10.9 4.9 15,36
Trung bình thấp, °C (°F) −0.7 1.1 4.7 10.0 15.6 20.4 24.3 23.9 19.7 13.7 7.2 1.4 11,78
Thấp kỉ lục, °C (°F) −12.1 −9.7 −5.4 −0.5 7.2 12.0 17.6 18.1 10.3 1.3 −4.4 −10.8 −12,1
Giáng thủy mm (inch) 42.3
(1.665)
45.7
(1.799)
77.3
(3.043)
69.6
(2.74)
84.7
(3.335)
143.1
(5.634)
185.1
(7.287)
152.6
(6.008)
94.9
(3.736)
55.0
(2.165)
56.9
(2.24)
30.1
(1.185)
1.037,3
(40,839)
Nguồn: “中国气象数据网”. 国家气象信息中心.

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Lịch sử • Chính trị • Kinh tế
Nam Kinh

Giang Tô trong Trung Quốc
Giang Tô trong Trung Quốc

Vô Tích
Từ Châu
Vân Long  • Cổ Lâu  • Cửu Lý  • Giả Uông  • Đồng Sơn  • Tuyền Sơn  • Bi Châu  • Tân Nghi  • Tuy Ninh  • Bái  • Phong
Thường Châu
Tô Châu
Nam Thông
Liên Vân Cảng
Hoài An
Diêm Thành
Dương Châu
Trấn Giang
Thái Châu
Túc Thiên
Hình tượng sơ khai Bài viết đơn vị hành chính Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s