Tỉnh Ōmi

Xem các nghĩa khác của Omi tại Omi (định hướng).
Tỉnh Ōmi được đánh dấu đỏ
Tỉnh Ōmi được đánh dấu đỏ
Tranh ukiyo-e của Hiroshige về thuyền buồm ở Yahashi, một trong Ōmi Bát Cảnh.

Ōmi (近江國 (Cận Giang quốc), Ōmi no kuni?) là một tỉnh cũ của Nhật Bản, ngày nay là tỉnh Shiga. Nó là một trong những tỉnh đã nằm trong vòng cung Tōsandō. Nó còn có biệt danh là Gōshū (江州 (Giang Châu), Gōshū?)

Thủ phủ cũ nằm ở gần Ōtsu, là một thành có lâu đài vào loại lớn.

Hōjō Tokimasa (北條 時政, Bắc Điều Thời Chính, 1138-1215) shikken đầu tiên của Mạc phủ Kamakura, được phong là daimyo của tỉnh Ōmi vào tháng 10 năm Shōji thứ 2 (1200).[1]

Trong thời kỳ Sengoku, phần phía Bắc của tỉnh này là thái ấp của Ishida Mitsunari, đối thủ của Tokugawa Ieyasu trong trận Sekigahara, mặc dù ông dành phần lớn thời gian ở tại lâu đài Osaka để điều hành thái ấp của con trai còn nhỏ của Toyotomi Hideyoshi. Tokugawa ban thưởng thái ấp này cho đồng minh của mình, gia tộc Ii, những người đã xây dựng lâu đài và thị trấn Hikone từ đống đỏ nát của Sawayama.

Phía Nam tỉnh ở xung quanh thị trấn Kōka (Koga) là quê nhà nổi tiếng của các Koga Ninja, một trong hai nơi sáng lập nên các trường dạy ninjutsu.

  • x
  • t
  • s
Tỉnh cũ của Nhật Bản
Kinai
Izumi  • Kawachi  • Settsu  • Yamashiro  • Yamato  • Yoshino 716-738
Tōkaidō
Awa  • Hitachi  • Iga  • Ise  • Izu  • Kai  • Kazusa  • Mikawa  • Musashi  • Owari  • Sagami  • Shima  • Shimōsa  • Suruga  • Tōtōmi
Tōsandō
Dewa -1869  • Hida  • Iwaki 718-724  • Iwaki 1869-  • Iwase 718-724  • Iwashiro 1869-  • Kōzuke  • Mino  • Mutsu -1869  • Ōmi  • Rikuchū 1869-  • Rikuō (hoặc Mutsu) 1869-  • Rikuzen 1869-  • Shinano  • Shimotsuke  • Suwa 721-731  • Ugo 1869-  • Uzen 1869-
Hokurikudō
Echigo (Esshū)  • Echizen (Esshū)  • Etchū (Esshū)  • Kaga  • Noto  • Sado  • Wakasa
San'indō
Hōki  • Inaba  • Iwami  • Izumo  • Oki  • Tajima  • Tamba  • Tango
San'yōdō
Aki  • Bingo  • Bitchū  • Bizen  • Harima  • Mimasaka  • Nagato  • Suō
Nankaidō
Awa  • Awaji  • Iyo  • Kii  • Sanuki  • Tosa
Saikaidō
Bungo  • Buzen  • Chikugo  • Chikuzen  • Higo  • Hizen  • Hyūga  • Iki  • Ōsumi  • Satsuma  • Tane 702-824  • Tsushima
Hokkaidō
1869-
Chishima  • Hidaka  • Iburi  • Ishikari  • Kitami  • Kushiro  • Nemuro  • Oshima  • Shiribeshi  • Teshio  • Tokachi
Các tỉnh trước khi
ban hành Đại Bảo luật lệnh
Chichibu  • Fusa  • Hi  • Keno  • Kibi  • Koshi  • Kumaso  • Toyo  • Tsukushi
Nguồn: Nussbaum, Louis-Frédéric. (2005). "Provinces and prefectures" trong Japan Encyclopedia, p. 780, tr. 780, tại Google Books
trích,
"Các tỉnh cũ của Nhật Bản được chuyển đổi thành các tỉnh mới bởi chính quyền Minh Trị ... [và] được nhóm lại, tùy theo vị trí địa lý, vào 'năm tỉnh của Kinai' và 'bảy đạo'."

Tham khảo

  1. ^ Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du japon, p. 224.


Bản mẫu:Shiga-geo-stub