Sibyrtios

Sibyrtius
Σιβύρτιος
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
thế kỷ 4 TCN
Nơi sinh
Crete
Mấtthế kỷ 4 TCN
Giới tínhnam
Chức quanSatrap
Nghề nghiệpquân nhân
[sửa trên Wikidata]x • t • s
Sibyrtios là phó vương của Arachosia và Gedrosia sau khi Alexander qua đời.

Sibyrtios (tiếng Hy Lạp: Σιβύρτιος; sống ở thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên) là một tướng lĩnh Hy Lạp đến từ đảo Crete [1] phục vụ cho Alexandros Đại đế, người đã bổ nhiệm ông, ngay sau khi trở về từ Ấn Độ (326 TCN), làm thống đốc tỉnh Carmania. Sau đó ông đổi lấy chức phó vương quan trọng hơn của Arachosia và Gedrosia, mà ông đã kế thừa sau cái chết của Thoas. [2] Sau khi Alexandros mất (năm 323 TCN), Sibyrtios, giống như hầu hết các thống đốc khác của các tỉnh phía đông xa xôi, đã giữ lại quyền phó vương của mình, được một lần nữa được khẳng định cho ông ta trong cuộc phân chia thứ hai ở Triparadisus, năm 321 trước Công nguyên. [3]Trong những cuộc tranh chấp sau đó phát sinh giữa các phó vương phía đông, Sibyrtios là một trong những người hỗ trợ Peucestas chống lại Peithon và Seleukos, và sau đó ông đi cùng ông ta khi gia nhập Eumenes ở Susiana, năm 317 TCN. Ông đi theo ông ta, tuy nhiên, là Peucestas, và không phải là Eumenes, và trong âm mưu của các cựu binh chống lại chỉ huy của mình, Sibyrtios mạnh mẽ ủng hộ ông rằng ông phải chịu những sự không công bằng đặc biệt từ Eumenes, người đã đe dọa sẽ đưa ông ra xét xử;[4].

Arrian đề cập rằng Megasthenes, sử gia và đại sứ của Seleukos ở Ấn Độ sau khi hiệp ước năm 303 của ông với Chandragupta, sống với Sibyrtios, cho thấy sau này có thể ông đã giữ được chức phó vương một thời gian khá dài:

"Megasthenes sống với Sibyrtios, phó vương của Arachosia, và thường nói về chuyến viếng thăm của ông đến Sandracottus, vua của người Ấn Độ."[5]

Chú thích

  1. ^ Helmut Berve (Das Alexanderreich auf prosopographischer Grundlage #703)
  2. ^ Arrian, Anabasis Alexandri, vi. 27; Curtius Rufus, Historiae Alexandri Magni, ix. 10
  3. ^ Diodorus Siculus, Bibliotheca, xviii. 3; Justin, Epitome of Pompeius Trogus, xiii. 4; Photius, Bibliotheca, cod. 82, cod. 92
  4. ^ Diodorus, xix. 14, 23, 48; Polyaenus, Stratagemata, iv. 6
  5. ^ Arrian, v. 6

Tham khảo

  • Smith, William (editor); Dictionary of Greek and Roman Biography and Mythology, "Sibyrtius" Lưu trữ 2005-10-26 tại Wayback Machine, Boston, (1867)
  • x
  • t
  • s
Tướng lĩnh của Alexandros Đại đế
Tướng lĩnh của Philipos II
Parmenion · Antipater · Eumenes  · Attalos
Somatophylakes
(Cận vệ của Alexandros Đại đế)
Aristonous (đến năm 323 TCN)  · Arybbas (đến năm 332 TCN) · Balakros (đến năm 333 TCN) · Demetrios (đến năm 331 TCN) · Lysimachos (đến năm 323 TCN) · Ptolemaios (con của Seleukos) (đến năm 333 TCN) · Peithon (đến năm 323 TCN) · Hephaestion (đến năm 324 TCN) · Menes (đến năm 330 TCN) · Leonnatos (đến năm 323 TCN) · Perdiccas (đến năm 323 TCN) · Ptolemaios (đến năm 323 TCN) · Peucestas (đến năm 323 TCN)
Tổng trấn tại
Cuộc phân chia ở Babylon
Antipater (Macedonia & Hy Lạp· Philo (Illyria) · Lysimachos (Thrace· Leonnatus (Hellespontine Phyrgia) · Antigonus (Phyrgia) · Asander (Caria· Nearchus (Lycia & Pamphylia· Menandros (Lydia· Philotas(3) (Cilicia· Eumenes (Cappadocia & Paphlagonia· Ptolemaios (Ai Cập· Laomedon của Mytilene (Syria· Neoptolemus (Armenia· Peucestas (Babylonia· Arcesilas (Lưỡng Hà· Peithon (Media· Tlepolemus (Persia· Nikanor(2) (Parthia· Antigenes (Susiana) · Archon (Pelasgia) · Philippos (Hyrcania) · Stasanor (Aria & Drangiana) · Sibyrtius (Arachosia & Gedrosia) · Amyntas (Bactria· Scythaeus (Sogdiana)
Tổng trấn tại
Cuộc phân chia ở Triparadisus
Antipatros (Macedonia & Hy Lạp· Lysimachos (Thrace· Arrhidaeos (Hellespontine Phyrgia) · Antigonos (Phyrgia, Lycia & Pamphylia· Kassandros (Caria· Cleitus Trắng (Lydia· Philoxenos (Cilicia· Nicanor(2) (Cappadocia & Paphlagonia· Ptolemy (Ai Cập· Laomedon của Mytilene (Syria· Peucestas (Persia· Amphimachus (Mesopotamia· Peithon (Media· Tlepolemus (Carmania) · Philip (Parthia· Antigenes (Susiana) · Seleukos (Babylonia· Stasanor (Bactria & Sogdiana· Stasandros (Aria & Drangiana) · Sibyrtius (Arachosia & Gedrosia)
Chỉ huy kỵ binh
Perdiccas · Hephaestion · Philotas(4) · Ptolemaios · Antigonos · Lysimachos · Menandros · Leonnatos · Laomedon của Mytilene · Neoptolemos · Erigyios · Aretes · Ariston của Paionia
Chỉ huy bộ binh
Meleager · Crateros · Seleukos · Polyperchon · Antigenes · Coenos · Ptolemaios (con của Seleukos)
Khác/Không rõ chức vụ
Alcetas · Amphimachus · Amyntas · Arcesilas · Archon · Asandros · Cleitos Trắng · Cleitos Đen · Nearchos · Nikanor(1) · Nikanor(2) · Peithon · Peucestas · Philippos · Philo · Philotas(3) · Philoxenos · Scythaeos · Sibyrtios · Stasanor · Stasandros  · Tlepolemos
(1) Con của Parmenion, cho đến năm 330 BC; phân biệt với (2)

(2) Tổng trấn của Khu vực Bablyon; có thể là Nicanor xứ Stageira (3) Tổng trấn của Khu vực Bablyon

(4) Con của Parmenion, cho đến năm 330 BC; phân biệt với (3)