Sao chổi lớn năm 1882

Ảnh chụp của sao chổi từ Cape Town của David Gill

Sao chổi lớn năm 1882, mã số chính thức C/1882 R1, 1882 II, và 1882b, là một sao chổi đã trở nên rất sáng trong tháng 9 năm 1882. Nó là một thành viên của họ sao chổi đi sát Mặt Trời Kreutz, một tập hợp sao chổi mà tiếp cận Mặt Trời trong vòng 1 bán kính của Mặt Trời tại điểm cận nhật.[1][2] Sao chổi này đủ sáng để có thể nhìn thấy được bên cạnh Mặt Trời vào ban ngày trên bầu trời.[3]

Phát hiện

Sao chổi này xuất hiện trên bầu trời buổi sáng tháng 9 năm 1882. Các báo cáo cho thấy nó được nhìn thấy lần đầu vào ngày 1 tháng 9 năm 1882, từ Mũi Hảo Vọng cũng như Vịnh Guinea, và trong vài ngày sau đó nhiều nhà quan sát ở miền Nam bán cầu báo cáo thấy một sao chổi mới.

Nhà thiên văn học đầu tiên ghi lại những quan sát của sao chổi là William Henry Finlay,[4] Trợ lý trưởng tại Đài thiên văn Hoàng gia ở Cape Town, Nam Phi. Quan sát của Finlay vào ngày 7 tháng 9 lúc 16h GMT[3] cũng là một khám phá độc lập, và ông đã báo cáo rằng sao chổi có độ sáng biểu kiến vào khoảng +3, và một cái đuôi dài khoảng một độ cung.

Sao chổi này tỏa sáng nhanh chóng, và trong vòng vài ngày đã trở thành một vật thể sáng đặc biệt. Nhà thiên văn học hoàng gia ở Mũi Hảo Vọng, David Gill, đã báo cáo quan sát được sao chổi mọc vài phút trước Mặt Trời vào ngày 18 tháng 9, và mô tả nó là " Hạt nhân lúc đó chắc chắn là đơn nhất, và chắc chắn có đường kính hơn 4 phút; như tôi đã mô tả nó, nó giống như một ngôi sao có cường độ sáng 1 và nhìn thấy được dưới ánh sáng ban ngày."[5]

Điểm cận nhật

Sao chổi đã nhanh chóng tiếp cận điểm cận nhật khi nó được nhìn thấy lần đầu tiên. Tại điểm cận nhật, sao chổi được ước tính đã chỉ cách bề mặt của Mặt Trời có 480.000 km (0,0032 AU).[1] Các nghiên cứu quỹ đạo tiếp theo đã xác định rằng đó là một sao chổi đi rất sát Mặt Trời. Trong nhiều giờ xung quanh thời điểm đi sát Mặt Trời của nó, sao chổi này có thể dễ dàng nhìn thấy trên bầu trời ban ngày bên cạnh Mặt Trời. Nó đạt đến độ sáng biểu kiến ước tính là −17.

Một thời gian ngắn sau khi tới điểm cận nhật vào ngày 17 tháng 9, sao chổi đã vượt qua Mặt Trời. Tại Cape, Finlay quan sát sao chổi với sự trợ giúp của một bộ lọc ngay cho đến thời điểm nó đi qua Mặt Trời, khi các quầng lửa của Mặt Trời "sôi sục xung quanh sao chổi". Finlay ghi lại rằng sao chổi sau đó biến mất khỏi tầm nhìn rất đột ngột, và không có dấu vết nào của nó có thể được nhìn thấy trên bề mặt của Mặt Trời.[6]

Tham khảo

  1. ^ a b Plummer 1889Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPlummer1889 (trợ giúp)
  2. ^ Sekanina & Chodas 2007Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFSekaninaChodas2007 (trợ giúp)
  3. ^ a b Tebbutt 1904Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTebbutt1904 (trợ giúp)
  4. ^ Gill 1883aLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGill1883a (trợ giúp)
  5. ^ Gill 1883bLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGill1883b (trợ giúp)
  6. ^ Kronk 2003Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFKronk2003 (trợ giúp)

Liên kết ngoài

  • Sao chổi lớn năm 1882 trên Cometography.com
  • Clerke, Agnes M. (1908). “Plate III. The Great Comet of September 1882”. A popular history of astronomy during the nineteenth century. London: Adam & Charles Black.
  • x
  • t
  • s
Đặc điểm
Sao chổi C/1996 B2 (Hyakutake)
Phân loại
Liên quan
Dự án
không gian
Đã lên
kế hoạch
và đề xuất
  • DESTINY+
  • CAESAR (spacecraft)
  • Comet Hopper
  • Comet Nucleus Dust and Organics Return
  • Comet Rendezvous, Sample Acquisition, Investigation, and Return
  • Comet Rendezvous Asteroid Flyby
  • Hayabusa Mk2
  • Marco Polo (spacecraft)
  • Vesta (spacecraft)
Quá khứ
và hiện tại
  • CONTOUR
  • Deep Impact/EPOXI
  • Deep Space 1
  • Giotto
  • International Cometary Explorer
  • Rosetta
    • Philae (robot)
    • Timeline of Rosetta spacecraft
  • Sakigake
  • Stardust
  • Suisei
  • Ulysses
  • Vega program
Mới nhất
  • C/2016 U1 (NEOWISE)
  • C/2015 G2 (MASTER)
  • C/2015 F5 (SWAN-XingMing)
  • C/2015 F3
  • C/2014 Q2 (Lovejoy)
  • C/2014 E2 (Jacques)
  • C/2013 US10
  • C/2013 A1
  • C/2012 S4
  • C/2012 K1
Văn hóa và
nghiên cứu
  • Antimatter comet
  • Comets in fiction
    • Category:Fictional comets
  • Comet vintages
Danh sách sao chổi (thêm)
Sao chổi
định kỳ
Đến năm 1985
(tất cả)
  • 1P/Halley
  • 2P/Encke
  • 3D/Biela
  • 4P/Faye
  • 5D/Brorsen
  • 6P/d'Arrest
  • 7P/Pons–Winnecke
  • 8P/Tuttle
  • 9P/Tempel
  • 10P/Tempel
  • 11P/Tempel–Swift–LINEAR
  • 12P/Pons–Brooks
  • 13P/Olbers
  • 14P/Wolf
  • 15P/Finlay
  • 16P/Brooks
  • 17P/Holmes
  • 18D/Perrine–Mrkos
  • 19P/Borrelly
  • 20D/Westphal
  • 21P/Giacobini–Zinner
  • 22P/Kopff
  • 23P/Brorsen–Metcalf
  • 24P/Schaumasse
  • 25D/Neujmin
  • 26P/Grigg–Skjellerup
  • 27P/Crommelin
  • 28P/Neujmin
  • 29P/Schwassmann–Wachmann
  • 30P/Reinmuth
  • 31P/Schwassmann–Wachmann
  • 32P/Comas Solà
  • 33P/Daniel
  • 34D/Gale
  • 35P/Herschel–Rigollet
  • 36P/Whipple
  • 37P/Forbes
  • 38P/Stephan–Oterma
  • 39P/Oterma
  • 40P/Väisälä
  • 41P/Tuttle–Giacobini–Kresák
  • 42P/Neujmin
  • 43P/Wolf–Harrington
  • 44P/Reinmuth
  • 45P/Honda–Mrkos–Pajdušáková
  • 46P/Wirtanen
  • 47P/Ashbrook–Jackson
  • 48P/Johnson
  • 49P/Arend–Rigaux
  • 50P/Arend
  • 51P/Harrington
  • 52P/Harrington–Abell
  • 53P/Van Biesbroeck
  • 54P/de Vico–Swift–NEAT
  • 55P/Tempel–Tuttle
  • 56P/Slaughter–Burnham
  • 57P/du Toit–Neujmin–Delporte
  • 58P/Jackson–Neujmin
  • 59P/Kearns–Kwee
  • 60P/Tsuchinshan
  • 61P/Shajn–Schaldach
  • 62P/Tsuchinshan
  • 63P/Wild
  • 64P/Swift–Gehrels
  • 65P/Gunn
  • 66P/du Toit
  • 67P/Churyumov–Gerasimenko
  • 68P/Klemola
  • 69P/Taylor
  • 70P/Kojima
  • 71P/Clark
  • 72P/Denning–Fujikawa
  • 73P/Schwassmann–Wachmann
  • 74P/Smirnova–Chernykh
  • 75D/Kohoutek
  • 76P/West–Kohoutek–Ikemura
  • 77P/Longmore
  • 78P/Gehrels
  • 79P/du Toit–Hartley
  • 80P/Peters–Hartley
  • 81P/Wild
  • 82P/Gehrels
  • 83D/Russell
  • 84P/Giclas
  • 85D/Boethin
  • 86P/Wild
  • 87P/Bus
  • 88P/Howell
  • 89P/Russell
  • 90P/Gehrels
  • 91P/Russell
  • 92P/Sanguin
  • 93P/Lovas
  • 94P/Russell
  • 95P/Chiron
  • 96P/Machholz
  • 97P/Metcalf–Brewington
  • 98P/Takamizawa
  • 99P/Kowal
  • 100P/Hartley
  • 101P/Chernykh
  • 102P/Shoemaker
Sau năm 1985
(Đáng chú ý)
  • 103P/Hartley
  • 105P/Singer Brewster
  • 107P/Wilson–Harrington
  • 109P/Swift–Tuttle
  • 111P/Helin–Roman–Crockett
  • 114P/Wiseman–Skiff
  • 128P/Shoemaker–Holt
  • 139P/Väisälä–Oterma
  • 144P/Kushida
  • 147P/Kushida–Muramatsu
  • 153P/Ikeya–Zhang
  • 163P/NEAT
  • 168P/Hergenrother
  • 169P/NEAT
  • 177P/Barnard
  • 178P/Hug–Bell
  • 205P/Giacobini
  • 209P/LINEAR
  • 238P/Read
  • 246P/NEAT
  • 252P/LINEAR
  • 255P/Levy
  • 273P/Pons–Gambart
  • 276P/Vorobjov
  • 289P/Blanpain
  • 311P/PanSTARRS
  • 322P/SOHO
  • 332P/Ikeya–Murakami
  • 354P/LINEAR
  • 362P
  • P/1997 B1 (Kobayashi)
  • P/2010 B2 (WISE)
  • P/2011 NO1 (Elenin)
Tiểu hành tinh
giống sao chổi
  • 596 Scheila
  • 2060 Chiron (95P)
  • 4015 Wilson–Harrington (107P)
  • 7968 Elst–Pizarro (133P)
  • 165P/LINEAR
  • 166P/NEAT
  • 167P/CINEOS
  • 60558 Echeclus (174P)
  • 118401 LINEAR (176P)
  • 238P/Read
  • 259P/Garradd
  • 311P/PanSTARRS
  • 324P/La Sagra
  • 354P/LINEAR
  • P/2012 F5 (Gibbs)
  • P/2012 T1 (PANSTARRS)
  • P/2013 R3 (Catalina-PANSTARRS)
  • (300163) 2006 VW139
Thất lạc
Phục hồi
  • 11P/Tempel–Swift–LINEAR
  • 15P/Finlay
  • 17P/Holmes
  • 27P/Crommelin
  • 54P/de Vico–Swift–NEAT
  • 55P/Tempel–Tuttle
  • 57P/du Toit–Neujmin–Delporte
  • 69P/Taylor
  • 72P/Denning–Fujikawa
  • 80P/Peters–Hartley
  • 97P/Metcalf–Brewington
  • 107P/Wilson–Harrington
  • 109P/Swift–Tuttle
  • 113P/Spitaler
  • 122P/de Vico
  • 157P/Tritton
  • 177P/Barnard
  • 205P/Giacobini
  • 206P/Barnard–Boattini
  • 271P/van Houten–Lemmon
  • 273P/Pons–Gambart
  • 289P/Blanpain
Bị phá hủy
Không tìm thấy
  • D/1770 L1 (Lexell)
  • 5D/Brorsen
  • 18D/Perrine–Mrkos
  • 20D/Westphal
  • 25D/Neujmin
  • 34D/Gale
  • 75D/Kohoutek
  • 83D/Russell
  • 85D/Boethin
Được ghé thăm
bởi tàu vũ trụ
Quỹ đạo
gần giống
parabol
(Đáng chú ý)
Đến năm 1910
Sau năm 1910
  • C/1911 O1 (Brooks)
  • C/1911 S3 (Beljawsky)
  • C/1927 X1 (Skjellerup–Maristany)
  • C/1931 P1 (Ryves)
  • C/1941 B2 (de Kock-Paraskevopoulos) (de)
  • C/1947 X1 (Southern Comet) (de)
  • C/1948 V1 (Eclipse)
  • C/1956 R1 (Arend–Roland)
  • C/1957 P1 (Mrkos)
  • C/1961 O1 (Wilson-Hubbard) (de)
  • C/1961 R1 (Humason)
  • C/1962 C1 (Seki-Lines) (de)
  • C/1963 R1 (Pereyra)
  • C/1965 S1 (Ikeya-Seki)
  • C/1969 Y1 (Bennett)
  • C/1970 K1 (White–Ortiz–Bolelli)
  • C/1973 E1 (Kohoutek)
  • C/1975 V1 (West)
  • C/1980 E1 (Bowell)
  • C/1983 H1 (IRAS–Araki–Alcock)
  • C/1989 X1 (Austin)
  • C/1989 Y1 (Skorichenko–George)
  • C/1992 J1 (Spacewatch–Rabinowitz)
  • C/1993 Y1 (McNaught–Russell)
  • C/1995 O1 (Hale–Bopp)
  • C/1996 B2 (Hyakutake)
  • C/1997 L1 (Zhu–Balam)
  • C/1998 H1 (Stonehouse)
  • C/1998 J1 (SOHO)
  • C/1999 F1 (Catalina)
  • C/1999 S4 (LINEAR)
  • C/2000 U5 (LINEAR)
  • C/2000 W1 (Utsunomiya-Jones)
  • C/2001 OG108 (LONEOS)
  • C/2001 Q4 (NEAT)
  • C/2002 T7 (LINEAR)
  • C/2003 A2 (Gleason)
  • C/2004 F4 (Bradfield) (de)
  • C/2004 Q2 (Machholz)
  • C/2006 A1 (Pojmański)
  • C/2006 M4 (SWAN)
  • C/2006 P1 (McNaught)
  • C/2007 E2 (Lovejoy)
  • C/2007 F1 (LONEOS)
  • C/2007 K5 (Lovejoy)
  • C/2007 N3 (Lulin)
  • C/2007 Q3 (Siding Spring)
  • C/2007 W1 (Boattini)
  • C/2008 Q1 (Matičič)
  • C/2009 F6 (Yi–SWAN)
  • C/2009 R1 (McNaught)
  • C/2010 X1 (Elenin)
  • C/2011 L4 (PANSTARRS)
  • C/2011 W3 (Lovejoy)
  • C/2012 E2 (SWAN)
  • C/2012 F6 (Lemmon)
  • C/2012 K1 (PANSTARRS)
  • C/2012 S1 (ISON)
  • C/2012 S4 (PANSTARRS)
  • C/2013 A1 (Siding Spring)
  • C/2013 R1 (Lovejoy)
  • C/2013 US10 (Catalina)
  • C/2013 V5 (Oukaimeden)
  • C/2014 E2 (Jacques)
  • C/2014 Q2 (Lovejoy)
  • C/2015 ER61 (PanSTARRS)
  • C/2015 V2 (Johnson)
  • 1I/2017 U1 ʻOumuamua
  • C/2017 U7
  • C/2018 C2 (Lemmon)
  • C/2019 E3 (ATLAS)
  • 2I/Borisov
Sau năm 1910
(theo tên)
  • Arend–Roland
  • Austin
  • Beljawsky
  • Bennett
  • Boattini
  • Bowell
  • Bradfield (de)
  • Brooks
  • Catalina
    • C/1999 F1 (Catalina)
    • C/2013 US10 (Catalina)
  • de Kock–Paraskevopoulos (de)
  • Eclipse
  • Elenin
  • Hale-Bopp
  • Humason
  • Hyakutake
  • Ikeya-Seki
  • IRAS–Araki–Alcock
  • ISON
  • Jacques
  • Johnson
  • Kohoutek
  • Lemmon
    • C/2012 F6
    • C/2018 C2
  • LINEAR
    • C/1999 S4 (LINEAR)
    • C/2000 U5 (LINEAR)
    • C/2002 T7
  • LONEOS
  • Lovejoy
    • C/2007 E2
    • C/2007 K5
    • C/2011 W3
    • C/2013 R1
    • C/2014 Q2
  • Lulin
  • Machholz
  • Matičič
  • McNaught
  • McNaught–Russell
  • Mrkos
  • NEAT
  • Oukaimeden
  • ʻOumuamua
  • Pan-STARRS
    • C/2011 L4
    • C/2012 K1
    • C/2012 S4
    • 311P/PanSTARRS
    • C/2015 ER61 (PanSTARRS)
  • Pereyra
  • Pojmański
  • Ryves
  • Seki–Lines (de)
  • Siding Spring
    • C/2007 Q3 (Siding Spring)
    • C/2013 A1 (Siding Spring)
  • Skjellerup–Maristany
  • Skorichenko–George
  • SOHO
  • Southern (de)
  • Spacewatch–Rabinowitz
  • Stonehouse
  • SWAN
    • C/2006 M4
    • C/2012 E2
  • Utsunomiya–Jones
  • West
  • White–Ortiz–Bolelli
  • Wilson–Hubbard (de)
  • Yi–SWAN
  • Zhu–Balam
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Commons
  • Trang Wikinews Wikinews:Category:Comets
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thiên văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s