Right Round

"Right Round"
Bài hát của Flo Rida hợp tác với Kesha
từ album R.O.O.T.S.
Mặt B"Shone"
Phát hành27 tháng 1 năm 2009 (2009-01-27)
Định dạng
Thu âm2008
Thể loại
  • Dirty rap
  • electropop
Thời lượng3:27
Hãng đĩa
  • Poe Boy
  • Atlantic
Sáng tác
  • Flo Rida
  • Dr. Luke
  • Kool Kojak
  • DJ Frank E
  • Philip Lawrence
  • Bruno Mars
  • Aaron Bay-Schuck
  • Pete Burns
  • Steve Coy
  • Wayne Hussey
  • Tim Lever
  • Mike Percy
Sản xuất
  • Dr. Luke
  • Kool Kojak
Thứ tự đĩa đơn của Kesha
"Right Round"
(2009)
"Tik Tok"
(2009)
Audio sample
  • tập tin
  • trợ giúp

"Right Round" là một bài hát của rapper người Mỹ Flo Rida hợp tác với ca sĩ người Mỹ Kesha nằm trong album phòng thu thứ hai của anh, R.O.O.T.S. (2009). Nó được phát hành như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album vào ngày 27 tháng 1 năm 2009 bởi Poe Boy Entertainment và Atlantic Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Flo Rida, Dr. Luke, Kool Kojak, DJ Frank E, Philip Lawrence, Bruno Mars và Aaron Bay-Schuck, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1985 của Dead or Alive là "You Spin Me Round (Like a Record)" do năm thành viên của nhóm (Pete Burns, Steve Coy, Wayne Hussey, Tim Lever và Mike Percy) viết lời, và được sản xuất bởi Luke và Kojak. Đây là một bản dirty rap và electropop với nội dung đề cập đến nỗi ám ảnh của một người đàn ông với một vũ công múa cột. Mặc dù tham gia góp giọng cho "Right Round", Kesha đã không được đề cập trong thành tích của bài hát trên các bảng xếp hạng ở Hoa Kỳ và Canada.

Sau khi phát hành, "Right Round" đa phần nhận được những phản ứng tiêu cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá nó là "xáo rỗng" và có phần lời bài hát thể hiện thái độ "hạ thấp phụ nữ". Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Ireland và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Áo, Bỉ, Brazil, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, "Right Round" đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong sáu tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của Flo Rida cũng như phá vỡ kỷ lục về doanh số tiêu thụ nhạc số trong tuần đầu lúc bấy giờ với 636,000 bản, một kỷ lục chỉ bị phá vỡ vào năm 2015 bởi đĩa đơn của Adele là "Hello" với 1.11 triệu bản. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 12 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.[1]

Video ca nhạc cho "Right Round" được đạo diễn bởi Malcolm Jones, trong đó Flo Rida trình diễn bài hát trên một màn hình lớn và xen kẽ với hình ảnh những cô gái nhảy múa xung quanh anh. Nó đã nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng trên những kênh truyền hình âm nhạc như MTV, VH1BET, cũng như gặt hái một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2009 ở hạng mục Video Hip-Hop xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, Flo Rida đã trình diễn "Right Round" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm American Idol, The Ellen DeGeneres Show, Jimmy Kimmel Live!Today, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và nhại lại bởi một số nghệ sĩ, như "Weird Al" YankovicTaylor Swift, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Chuck, CSI: Miami, Gossip Girl, The Hangover, Pitch PerfectThe Ugly Truth.

Danh sách bài hát

  • Đĩa CD #1 tại châu Âu / CD tại Úc và Hoa Kỳ
  1. "Right Round" – 3:27
  • Đĩa CD tại Đức
  1. "Right Round" – 3:27
  2. "Low" (Travis Barker phối lại) – 4:16
  • Đĩa CD #2 tại châu Âu / CD maxi tại Hoa Kỳ
  1. "Right Round" (Benny Benassi phối lại) – 6:31
  2. "Right Round" (Benny Benassi phối lại chỉnh sửa) – 3:22
  3. "Right Round" (Mark Brown phối lại) – 6:51
  4. "Right Round" (Mark Brown phối lại Dub) – 6:51

  • Đĩa 12" tại Hoa Kỳ
  1. "Right Round" – 3:27
  2. "Right Round" (không lời) – 3:23
  3. "Shone" (bản album) – 4:13
  4. "Shone" (không lời) – 4:13
  • Đĩa CD #3 tại châu Âu
  1. "Right Round" – 3:27
  2. "Right Round" (không lời) – 3:23
  3. "In the Ayer" (Jason Nevins phối lại) – 6:47
  4. "Right Round" (video ca nhạc) – 3:26

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2009) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[2] 1
Áo (Ö3 Austria Top 40)[3] 2
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[4] 2
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[5] 1
Brazil (ABPD)[6] 4
Canada (Canadian Hot 100)[7] 1
Đan Mạch (Tracklisten)[8] 3
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[9] 2
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[10] 3
Pháp (SNEP)[11] 2
Đức (Official German Charts)[12] 4
Hungary (Rádiós Top 40)[13] 5
Hungary (Dance Top 40)[14] 3
Ireland (IRMA)[15] 1
Ý (FIMI)[16] 18
Nhật Bản (Japan Hot 100)[17] 8
Hà Lan (Dutch Top 40)[18] 3
Hà Lan (Single Top 100)[19] 4
New Zealand (Recorded Music NZ)[20] 2
Na Uy (VG-lista)[21] 2
Scotland (Official Charts Company)[22] 1
Slovakia (Rádio Top 100)[23] 3
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[24] 7
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[25] 2
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[26] 2
Anh Quốc (OCC)[27] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[28] 1
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[29] 31
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[30] 63
Hoa Kỳ Hot Rap Songs (Billboard)[31] 3
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[32] 1
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[33] 3

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2009) Vị trí
Australia (ARIA)[34] 5
Australia Urban (ARIA)[35] 2
Austria (Ö3 Austria Top 75)[36] 7
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[37] 23
Belgium (Ultratop 40 Wallonia)[38] 24
Canada (Canadian Hot 100)[39] 3
Denmark (Tracklisten)[40] 18
Europe (European Hot 100 Singles)[41] 16
Finland (Suomen virallinen lista)[42] 7
France (SNEP)[43] 31
Germany (Official German Charts)[44] 20
Hungary (Rádiós Top 40)[13] 8
Hungary (Dance Top 40)[14] 20
Ireland (IRMA)[45] 12
Italy (FIMI)[46] 68
Japan (Japan Hot 100)[47] 85
Netherlands (Dutch Top 40)[48] 12
Netherlands (Single Top 100)[49] 47
New Zealand (Recorded Music NZ)[50] 7
Norway (VG-lista)[51] 14
Sweden (Sverigetopplistan)[52] 9
Switzerland (Schweizer Hitparade)[53] 6
UK Singles (Official Charts Company)[54] 22
US Billboard Hot 100[55] 6
US Pop Songs (Billboard)[55] 7
US Rap Songs (Billboard)[55] 19
US Rhythmic (Billboard)[55] 15

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (2000-09) Vị trí
Australia (ARIA)[56] 18
Netherlands (Dutch Top 40)[57] 80
US Billboard Hot 100[58] 80

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[59] 3× Bạch kim 210.000^
Áo (IFPI Áo)[60] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[61] 4× Bạch kim 160.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[62] Bạch kim 60,000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[63] Vàng 5,552[63]
Pháp (SNEP)[65] 102,300[64]
Đức (BVMI)[66] Bạch kim 400,000^
Ý (FIMI)[67] Vàng 25,000*
Nhật Bản (RIAJ)[68] Vàng 100.000^
New Zealand (RMNZ)[69] Bạch kim 15.000*
Thụy Sĩ (IFPI)[70] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[71] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[73]
Nhạc số
6× Bạch kim 5,572,000[72]
Hoa Kỳ (RIAA)[74]
Nhạc chuông
Vàng 500.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Phát hành

Vùng Ngày Nhãn Định dạng
Hoa Kỳ 25 tháng 1 năm 2009 Poe Boy, Atlantic Records Phát thanh
10 tháng 2 năm 2009 Tải kĩ thuật số
Vương quốc Anh 1 tháng 3 năm 2009 Atlantic Records
23 tháng 3 năm 2009 Đĩa đơn CD

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Flo Rida Has A "Good Feeling"; International Megastar's Smash Single Certified Platinum, Becoming The Rapper's Sixth Platinum Single In The U.S.”. Atlantic Records. Warner Music Group. 10 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ "Australian-charts.com – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  3. ^ "Austriancharts.at – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  4. ^ "Ultratop.be – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  5. ^ "Ultratop.be – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  6. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  7. ^ "Flo Rida Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  8. ^ "Danishcharts.com – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  10. ^ "Flo Rida feat. Ke$ha: Right Round" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  11. ^ "Lescharts.com – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  12. ^ “Flo Rida feat. Ke$ha - Right Round” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  13. ^ a b “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  14. ^ a b “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ "Chart Track: Week 12, 2009" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  16. ^ "Italiancharts.com – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  17. ^ “Japan Hot 100: Apr 11, 2009”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2009.
  18. ^ "Nederlandse Top 40 – Flo Rida featuring Ke$ha" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  19. ^ "Dutchcharts.nl – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  20. ^ "Charts.nz – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  22. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  23. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 14. týden 2009.
  24. ^ "Spanishcharts.com – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  25. ^ "Swedishcharts.com – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  26. ^ "Swisscharts.com – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  27. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  28. ^ "Flo Rida Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  29. ^ "Flo Rida Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  30. ^ "Flo Rida Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  31. ^ "Flo Rida Chart History (Hot Rap Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  32. ^ "Flo Rida Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  33. ^ "Flo Rida Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  34. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2009”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  35. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Urban Singles 2009”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2018.
  36. ^ “Jahreshitparade 2009”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  37. ^ “Jaaroverzichten 2009”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  38. ^ “Rapports Annuels 2009”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  39. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2009”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  40. ^ “Track 2009 Top-50”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  41. ^ “2009 Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  42. ^ “Myydyimmät singlet vuonna 2009”. IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  43. ^ “Classement Singles – année 2009” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  44. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  45. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  46. ^ “FIMI - Federazione Industria Musicale Italiana - Ricerche e dati di mercato”. Fimi.it. 19 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2010.
  47. ^ “Japan Hot 100 – Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  48. ^ “Jaarlijsten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  49. ^ “Jaaroverzichten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  50. ^ “Top Selling Singles of 2009”. RIANZ. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  51. ^ “VG-lista Topp 20 Nykommerne Oeverst Paa Aarslista – 2009” (bằng tiếng Na Uy). farojournalen. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  52. ^ “Årslista Singlar – År 2009”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2017.
  53. ^ “Swiss Year-End Charts 2009”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  54. ^ “UK Year-end Singles 2009” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ a b c d “The Year in Music and Touring: 2009” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.[liên kết hỏng]
  56. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  57. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 00's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  58. ^ “2009: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  59. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  60. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  61. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  62. ^ “Flo Rida feat. Ke$ha - Right Round” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2014.
  63. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Phần Lan – Flo Rida – Right Round” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  64. ^ “Les Titres les plus Téléchargés en 2009”. InfoDisc. InfoDisc. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  65. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
  66. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Flo Rida; 'Right Round')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  67. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2012" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Right Round" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  68. ^ “Single Certification List - January 2014” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2014.
  69. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  70. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Right Round')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  71. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Flo Rida feat. Ke$ha – Right Round” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Right Round vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  72. ^ Grein, Paul (19 tháng 3 năm 2014). “Chart Watch: Who Is Soko And Why Is She #9?”. Yahoo Music. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2014.
  73. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Flo Rida – Right Round” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  74. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Flo Rida – Right Round” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Danh sách đĩa nhạc
Album phòng thu
  • Mail on Sunday
  • R.O.O.T.S.
  • Only One Flo (Part 1)
  • Wild Ones
Đĩa mở rộng
  • Good Feeling
  • My House
Đĩa đơn
  • "Low"
  • "Elevator"
  • "In the Ayer"
  • "Right Round"
  • "Shone"
  • "Sugar"
  • "Jump"
  • "Be on You"
  • "Club Can't Handle Me"
  • "Turn Around (5, 4, 3, 2, 1)"
  • "Who Dat Girl"
  • "Good Feeling"
  • "Wild Ones"
  • "Whistle"
  • "I Cry"
  • "Sweet Spot"
  • "Let It Roll"
  • "Can't Believe It"
  • "How I Feel"
  • "G.D.F.R."
  • "I Don't Like It, I Love It"
  • "My House"
  • "Hello Friday"
  • "Zillionaire"
  • "Cake"
Đĩa đơn hợp tác
  • "Move Shake Drop"
  • "We Break the Dawn"
  • "Running Back"
  • "Feel It"
  • "Bad Boys"
  • "Kick It Out"
  • "Heartbreaker"
  • "Good Girls Go Bad (Frank E Remix)"
  • "Feel It"
  • "iYiYi"
  • "You Make the Rain Fall"
  • "Higher"
  • "Dance with Me"
  • "Where Them Girls At"
  • "Club Rocker"
  • "Hangover"
  • "Get Low"
  • "Goin' In"
  • "Troublemaker"
  • "Change Your Life"
  • "Say You're Just a Friend"
  • "Tonight Belongs to U!"
  • "Greenlight"
Bài hát khác
  • "In My Mind, Part 2"
Lưu diễn
  • I Am... World Tour
  • Planet Pit World Tour
  • x
  • t
  • s
Bài hát của Kesha
Animal
Cannibal
Warrior
Rainbow
  • "Woman"
  • "Praying"
  • "Learn to Let Go"
  • "Old Flames Can't Hold a Candle to You"
Đĩa đơn hợp tác
  • "Right Round"
  • "Dirty Picture"
  • "My First Kiss"
  • "Timber"
  • "True Colors"
  • "Good Old Days"
  • "Body Talks"
  • "Safe"
Đĩa đơn quảng bá
Bài hát khác
  • "Stephen"
  • "Dinosaur"
  • "This Is Me"