Rescue Me (bài hát của Madonna)

"Rescue Me"
Đĩa đơn của Madonna
từ album The Immaculate Collection
Mặt B"Spotlight"
Phát hành26 tháng 2 năm 1991
Thu âm
  • Tháng 8 năm 1990
  • Axis Recording Studios
  • (New York City, New York)
Thể loại
  • Dance-pop
  • house
Thời lượng5:31
Hãng đĩa
  • Sire
  • Warner Bros.
Sáng tác
  • Madonna
  • Shep Pettibone
  • Anthony Shimkin (không được đề cập)[1]
Sản xuất
  • Madonna
  • Shep Pettibone
Thứ tự đĩa đơn của Madonna
"Justify My Love"
(1990)
"Rescue Me"
(1991)
"This Used to Be My Playground"
(1992)

"Rescue Me" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Madonna nằm trong album tuyệt phẩm đầu tiên của cô The Immaculate Collection (1990). Đây là đĩa đơn thứ hai trích từ album, phát hành vào ngày 26 tháng 2 năm 1991 bởi Sire Records trong khi tại Vương quốc Anh là đĩa đơn thứ ba.

Bài hát được sáng tác bởi Madonna và Shep Pettibone, người cô từng hợp tác trong nhiều đĩa đơn nổi tiếng như "Vogue" (1990), "This Used to Be My Playground" (1992) cũng như album phòng thu thứ 5 Erotica (1992). Nó lọt vào top 5 của nhiều bảng xếp hạng ở Ireland, Vương quốc Anh, Ý, Nam Phi và đạt vị trí thứ 9 trên Billboard Hot 100 cùng với thành tích ra mắt ở thứ hạng cao nhất lúc bấy giờ tại đây, với vị trí thứ 15.

Danh sách bài hát

Đĩa Maxi tại Mỹ

  1. "Rescue Me" (Mix) - 4:51
  2. "Rescue Me" (Titanic Vocal) - 8:15
  3. "Rescue Me" (Houseboat Vocal) - 6:56
  4. "Rescue Me" (Lifeboat Vocal) - 5:20
  5. "Rescue Me" (S.O.S. Mix) - 6:21

Đĩa đơn cassette và 7" tại Mỹ

  1. "Rescue Me" (Mix) - 4:51
  2. "Rescue Me" (Alternate Single Mix) - 5:06

Đĩa 7" tại Vương quốc Anh

  1. "Rescue Me" (Mix) - 4:51
  2. "Spotlight" - 6:26

Đĩa CD tại Vương quốc Anh

  1. "Rescue Me" (Mix) - 4:51
  2. "Rescue Me" (Titanic Vocal) - 8:15
  3. "Spotlight" (Mix mở rộng) - 6:26

Xếp hạng và chứng nhận

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1991)
  • Vị trí
  • cao nhất
Úc (ARIA)[2] 15
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[3] 18
Canada Top Singles (RPM)[4] 7
Eurochart Hot 100 Singles 3
Pháp (SNEP)[5] 21
songid field is MANDATORY FOR GERMAN CHARTS 21
Ireland (IRMA)[6] 3
Italy FIMI[7] 12
Hà Lan (Dutch Top 40)[8] 9
Hà Lan (Single Top 100)[9] 10
New Zealand (Recorded Music NZ)[10] 18
Na Uy (VG-lista)[11] 10
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[12] 27
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[13] 11
Anh Quốc (Official Charts Company)[14] 3
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[15] 9
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[16] 6

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Hoa Kỳ (RIAA)[17] Vàng 500.000^

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Phiên bản hát lại

Album tổng hợp năm 2000 Virgin Voices: A Tribute To Madonna, Vol. 2 gồm một bản cover của Adeva.

Tham khảo

  1. ^ “Madonna Tribe meets Tony Shimkin”. Madonna Tribe. ngày 20 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ "Australian-charts.com – Madonna – Rescue Me" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  3. ^ "Ultratop.be – Madonna – Rescue Me" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  4. ^ "Top RPM Singles: Tài liệu số 1480." RPM (bằng tiếng Anh). Library and Archives Canada. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  5. ^ "Lescharts.com – Madonna – Rescue Me" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  6. ^ "The Irish Charts – Search Results – Rescue Me" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  7. ^ “Madonna: Discografia Italiana” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. 1984–1999. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2010.
  8. ^ "Nederlandse Top 40 – Madonna" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  9. ^ "Dutchcharts.nl – Madonna – Rescue Me" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  10. ^ "Charts.nz – Madonna – Rescue Me" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  11. ^ "Norwegiancharts.com – Madonna – Rescue Me" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  12. ^ "Swedishcharts.com – Madonna – Rescue Me" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  13. ^ "Swisscharts.com – Madonna – Rescue Me" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  14. ^ "Madonna: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  15. ^ "Madonna Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  16. ^ "Madonna Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  17. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Madonna – Rescue Me” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.

Liên kết ngoài

  • Mad-Eyes.net - "Rescue Me" Single Page
  • x
  • t
  • s
Bài hát của Madonna
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
Thập niên 2010
Đĩa đơn quảng bá
  • "You Can Dance (LP Cuts)"
  • "Erotic"
  • "I Want You"
  • "Sky Fits Heaven"
  • "Impressive Instant"
  • "GHV2 Megamix"
  • "Into the Hollywood Groove"
  • "Nobody Knows Me"
  • "Imagine" (trực tiếp)
  • "Superstar"
  • "Future"
  • "Dark Ballet"
  • "I Don't Search I Find"
Bài hát thu âm khác
  • "Santa Baby"
  • "I Surrender Dear"
  • "Sooner or Later"
  • "Oh What a Circus"
  • "Sing"
  • "Candy Shop"
  • "Beat Goes On"
  • "Gang Bang"
  • "I Don't Give A"
  • "Devil Pray"
  • "Unapologetic Bitch"
  • "Illuminati"
  • "Joan of Arc"
  • "Iconic"
  • "Holy Water"
  • "Wash All Over Me"
  • "Rebel Heart"
  • "God Control"
Bài hát sáng tác khác
  • "Sidewalk Talk"
  • "Each Time You Break My Heart"
  • "Just a Dream"
  • "Love Won't Wait"
  • "The Greatest Hit"
  • "Don't Wanna Lose This Feeling"
  • "Who's That Chick?"
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Cổng tri thức
  • Bản mẫu Bản mẫu
  • Dự án Wiki Dự án