Quận của Nam Sudan

Nam Sudan gồm có 86 quận (county).[1] thuộc mười bang là Trung Equatoria, Đông Equatoria, Jonglei, Lakes, Bắc Bahr el Ghazal, Unity, Thượng Nin, Warrap, Tây Bahr el Ghazal, và Tây Equatoria.

Trung Equatoria

  1. Juba (quận)
  2. Kajo Keji (quận)
  3. Lainya (quận)
  4. Morobo (quận)
  5. Terekeka (quận)
  6. Yei (quận)

[2]

Đông Equatoria

  1. Budi (quận)
  2. Ikotos (quận)
  3. Kapoeta East (quận)
  4. Kapoeta North (quận)
  5. Kapoeta South (quận)
  6. Lafon (quận)
  7. Magwi (quận)
  8. Torit (quận)

[3]

Jonglei

  1. Akobo (quận)
  2. Ayod (quận)
  3. Gok (quận)
  4. Athooc (quận)
  5. Twic East (quận)
  6. Duk (quận)
  7. Fangak (quận)
  8. Pigi (quận)
  9. Nyirol (quận)
  10. Pibor (quận)
  11. Pochalla (quận)
  12. Uror (quận)
  13. Boma (quận)

[4]

Lakes

  1. Awerial (quận)
  2. Cueibet (quận)
  3. Rumbek Center (quận)
  4. Rumbek East (quận)
  5. Rumbek North (quận)
  6. Wulu (quận)
  7. Yirol East (quận)
  8. Yirol West (quận)

[5]

Bắc Bahr el Ghazal

  1. Aweil Centre (quận)
  2. Aweil East (quận)
  3. Aweil North (quận)
  4. Aweil South (quận)
  5. Aweil West (quận)

[6]

Unity

  1. Abiemnhom (quận)
  2. Guit (quận)
  3. Koch (quận)
  4. Leer (quận)
  5. Mayiendit (quận)
  6. Mayom (quận)
  7. Ruweng (quận)
  8. Panyijar (quận)
  9. Rubkona (quận)

[7]

Thượng Nin

  1. Baliet (quận)
  2. Fashoda (quận)
  3. Longechuk (quận)
  4. Maban (quận)
  5. Malakal (quận)
  6. Manyo (quận)
  7. Maiwut (quận)
  8. Melut (quận)
  9. Nasir (quận)
  10. Panyikang (quận)
  11. Renk (quận)
  12. Ulang (quận)

[8]

Warrap

  1. Gogrial East (quận)
  2. Gogrial West (quận)
  3. Tonj East (quận)
  4. Tonj North (quận)
  5. Tonj South (quận)
  6. Twic (quận)

[9]

Tây Bahr el Ghazal

trước đây,

  1. Jur River (quận)
  2. Raga (quận)
  3. Wau (quận)

[10]

hiện nay,

  1. Boro (quận)
  2. Deim Zubeir (quận)
  3. Ere (quận)
  4. Kata (quận)
  5. Khor Gana (quận)
  6. Naarjur (quận)
  7. Sopo (quận)
  8. Udici (quận)
  9. Wau (quận)

[11]

Tây Equatoria

  1. Ezo (quận)
  2. Ibba (quận)
  3. Maridi (quận)
  4. Mundri East (quận)
  5. Mundri West (quận)
  6. Mvolo (quận)
  7. Nagero (quận)
  8. Nzara (quận)
  9. Tambura (quận)
  10. Yambio (quận)

[12]

Tham khảo

  1. ^ “United Nations Development Programme-Sudan”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  3. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  4. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  5. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  6. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  7. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  8. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  9. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |https://web.archive.org/web/20090308004802/http://www.gurtong.org/resourcecenter/regions/profile_state.asp?StateID= (trợ giúp)
  10. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  11. ^ “Southern Sudan Legislative Assembly”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  12. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  • Map of Southern Sudan showing original county borders
  • Southern Sudan Legislative Assembly Lưu trữ 2011-10-06 tại Wayback Machine

Xem thêm