Pteropus scapulatus

Pteropus scapulatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Chiroptera
Họ (familia)Pteropodidae
Chi (genus)Pteropus
Loài (species)P. scapulatus
Danh pháp hai phần
Pteropus scapulatus
(Peters, 1862)[2]

Dơi quạ đỏ nhỏ (danh pháp hai phần: Pteropus scapulatus) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Peters mô tả năm 1862.[2] Đây là loài bản bản địa miền bắc và miền đông Australia. Loài này nặng khoảng nửa kg, và là loài Pteropus nhỏ nhất ở lục địa Australia. P. scapulatus xuất hiện ở bờ biển và xa hơn trong đất liền, tập trung và bay đến các vùng nhiệt đới đến ôn đới cung cấp cho chúng nguồn mật hoa hàng năm. Chúng lấy nước uống khác thường trong thời gian khô hạn, bay lướt qua bề mặt của một con suối để cho nước dính vào bộ lông của chúng khi chúng đang bay.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Hall, L. & McKenzie, N. (2008). “Pteropus scapulatus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Pteropus scapulatus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Pteropus scapulatus tại Wikimedia Commons


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Họ Dơi quạ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s