Noah Maposa

Noah Maposa
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Noah Maposa
Ngày sinh 3 tháng 6, 1985 (38 tuổi)
Nơi sinh Kopong, Botswana
Chiều cao 1,89 m (6 ft 2+12 in)
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Township Rollers
Số áo 26
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Mochudi Centre Chiefs
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2005–2011 Mochudi Centre Chiefs
2009–2010 → Bay United (mượn) 1 (0)
2011–2012 Gaborone United
2012–16 AS Gabès
2016– Township Rollers
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2007 Botswana U-23[1] 2 (0)
2008– Botswana[2] 9 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Noah Maposa (sinh ngày 3 tháng 6 năm 1985, ở Kopong) là một cầu thủ bóng đá người Botswana, hiện tại thi đấu cho Township Rollers.

Sự nghiệp

Anh thi đấu một trận cho Bay United ở National First Division.[3]

Vào ngày 29 tháng 1 năm 2015, Noah gia nhập Township Rollers [4]

Tham khảo

  1. ^ Mmegi Online:: Maposa Out For Six Weeks
  2. ^ Noah Maposa tại National-Football-Teams.com
  3. ^ “Noah Maposa to join Gaborone Giant”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2018.
  • x
  • t
  • s
Đội hình BotswanaCúp bóng đá châu Phi 2012
  • 1 Maposa
  • 2 Letsholathebe
  • 3 Ramoshibidu
  • 4 Ohilwe
  • 5 Thuma
  • 6 Nato
  • 7 Moloi
  • 8 Mongala
  • 9 Ramatlhakwane
  • 10 Moatlhaping
  • 11 Selolwane
  • 12 Motsepe
  • 13 Mafoko
  • 14 Thekiso
  • 15 Kelebale
  • 16 Marumo
  • 17 Powell
  • 18 Gabonamong
  • 19 Ngele
  • 20 Dambe
  • 21 Tshireletso
  • 22 Motlhabankwe
  • 23 Pilane
  • Huấn luyện viên: Tshosane
Botswana
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s