Nine Track Mind

Nine Track Mind
An image of Puth sporting a green jacket, posing a front a yellow backdrop, with his name and the title, "Nine Track Mind" appearing in the portrait's center.
Album phòng thu của Charlie Puth
Phát hành29 tháng 1 năm 2016 (2016-01-29)[1]
Thể loại
  • Pop
  • R&B
Thời lượng41:04
Hãng đĩaAtlantic
Sản xuất
  • Charlie Puth
  • DJ Frank E
  • Matt Prime
  • Red Triangle
  • Breyan Isaac
  • Jonathan "J.R." Rotem
  • Infamous
  • Geoffro Cause
  • Johan "Carolina Liar" Carlsson
  • Jesse Shatkin
Thứ tự album của Charlie Puth
Some Type of Love
(2015)
Nine Track Mind
(2016)
Voicenotes
(2017)
Đĩa đơn từ Nine Track Mind
  1. "Marvin Gaye"
    Phát hành: Ngày 10 tháng 1 năm 2015
  2. "One Call Away"
    Phát hành: Ngày 20 tháng 8 năm 2015
  3. "We Don't Talk Anymore"
    Phát hành: Ngày 24 tháng 5 năm 2016

Nine Track Mind là album phòng thu đầu tay của nam ca sĩ Charlie Puth, phát hành trên thị trường vào ngày 29 tháng 1 năm 2016, bởi hãng đĩa Atlantic Records. Trước đó album được dự kiến phát hành vào ngày 6 tháng 11 năm 2015.[2]

Đĩa đơn đầu tiên từ album, "Marvin Gaye," hợp tác với ca sĩ người Mỹ Meghan Trainor, được phát hành ngày 10 tháng 2 năm 2015. Bài hát đã đạt đến vị trí thứ 21 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và đứng đầu các bảng xếp hạng ở châu Âu, Ireland, New Zealand, Scotland và Vương quốc Anh. Đĩa đơn thứ hai từ album, "One Call Away," được phát hành ngày 20 tháng 8 năm 2015.

Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic37/100[3]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic[4]
Entertainment WeeklyC+[5]
The Guardian[6]
Idolator[7]
NewsdayB-[8]
The Observer[9]
Pitchfork Media2.5/10[10]
Q[3]
Spin3/10[11]
Toronto Sun2.5/5[12]

Danh sách bài hát

STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
1."One Call Away"
  • Charles Otto Puth
  • Justin "DJ Frank E" Franks
  • Maureen Anne McDonald
  • Matt Prime
  • Breyan Isaac
  • DJ Frank E
  • Matt Prime
3:12
2."Dangerously[13]"Puth  
3."Marvin Gaye" (hợp tác với Meghan Trainor)
  • Puth
  • Julie Frost
  • Jacob Luttrell
  • Nick Seeley
Puth3:07
4."Losing My Mind"   
5."We Don't Talk Anymore" (hợp tác với Selena Gomez) Puth 
6."My Gospel"   
7."Up All Night"   
8."Left Right Left"
  • Puth
  • Franks
  • Paris Jones
  • Geoffrey Earley
  • Marc Griffin
  • Puth
  • Justin "DJ Frank E" Franks
 
9."Then There Was You"   
10."Suffer"
  • Puth
  • Breyan Stanley Isaac
Puth3:30
11."As You Are" (hợp tác với Shy Carter)
  • Rick Parkhouse
  • George Tizzard
Red Triangle 
12."Some Type of Love"
  • Puth
  • David Brook
Puth3:05
Phiên bản tại Nhật Bản[14]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."I Won't Tell a Soul"
  • Puth
  • Jacob Kasher Hindlin
Puth3:08
14."See You Again" (với Wiz Khalifa)
  • Puth
  • Justin "DJ Frank E" Franks
  • Andrew Cedar
3:49
15."Nothing but Trouble" (với Lil Wayne)
  • Puth
  • Cook Classics
3:38
16."Marvin Gaye" (phối lại)(hợp tác với Wale)
  • Puth
  • Frost
  • Luttrell
  • Seeley
  • Olubowale Victor Akintimehin
Puth3:30
17."One Call Away" (phối lại)(hợp tác với Tyga)
  • DJ Frank E
  • Matt Prime
3:12
18."See You Again" (phiên bản hát đơn)
  • Puth
  • Franks
  • Puth
  • DJ Frank E
3:40

Xếp hạng

Chart (2016) Peak
position
Album Úc (ARIA)[15] 8
Album Áo (Ö3 Austria)[16] 17
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[17] 17
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[18] 17
Album Canada (Billboard)[19] 5
Album Cộng hòa Séc (ČNS IFPI)[20] 33
Album Đan Mạch (Hitlisten)[21] 6
Album Hà Lan (Album Top 100)[22] 13
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[23] 43
Album Pháp (SNEP)[24] 5
Album Đức (Offizielle Top 100)[25] 36
Album Ireland (IRMA)[26] 18
Album Ý (FIMI)[27] 21
Japanese Albums (Oricon)[28] 17
Album New Zealand (RMNZ)[29] 2
Album Na Uy (VG-lista)[30] 18
Album Ba Lan (ZPAV)[31] 24
Album Scotland (OCC)[32] 6
South African Albums (RISA)[33] 7
South Korean Albums (Gaon)[34] 33
South Korean Albums International (Gaon)[35] 3
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[36] 21
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[37] 24
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[38] 10
Taiwanese Albums (Five Music)[39] 1
Album Anh Quốc (OCC)[40] 6
Hoa Kỳ Billboard 200[41] 6

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Japan 11,441[42]
South Korea 1,580[43]
Thụy Điển (GLF)[44] Gold 20,000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[45] Silver 60.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[47] Gold 500,000[46]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

Khu vực Ngày Nhãn hiệu Định dạng
Hoa Kỳ 29 tháng 1 năm 2016 Atlantic Records

Tham khảo

  1. ^ “iTunes (U.S.) - Music - Charlie Puth - Nine Track Mind”. iTunes (U.S.). ngày 29 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ “Nine Track Mind by Charlie Puth”. iTunes.
  3. ^ a b “Critic reviews for Nine Track Mind”. Metacritic. CBS Interactive. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  4. ^ Erlewine, Stephen Thomas (ngày 29 tháng 1 năm 2016). “Nine Track Mind - Charlie Puth”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  5. ^ Vain, Madison (ngày 15 tháng 1 năm 2016). “Nine Track Mind Review”. Entertainment Weekly. New York: Time Inc. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  6. ^ Aroesti, Rachel (ngày 28 tháng 1 năm 2016). “Charlie Puth: Nine Track Mind review - subtly retro, softly burning R&B pop”. The Guardian. Guardian Media Group. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  7. ^ Carey-Mahoney, Ryan (ngày 29 tháng 1 năm 2016). “Charlie Puth's 'Nine Track Mind': Album Review”. Idolator. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2016.
  8. ^ Gamboa, Glenn (ngày 28 tháng 1 năm 2016). “'Nine Track Mind' review: Charlie Puth plans ahead”. Newsday. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  9. ^ Cragg, Michael (ngày 31 tháng 1 năm 2016). “Charlie Puth: Nine Track Mind review – infuriatingly anonymous”. The Observer. Guardian Media Group. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  10. ^ Tolentino, Jia (ngày 3 tháng 2 năm 2016). “Charlie Puth: Nine Track Mind”. Pitchfork Media. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  11. ^ Gubbels, Jason (ngày 27 tháng 1 năm 2016). “Review: Charlie Puth, 'Nine Track Mind'”. Spin. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  12. ^ Sterdan, Darryl (ngày 5 tháng 2 năm 2016). “Charlie Puth's 'Nine Track Mind', new Elton John top this week's new music”. Toronto Sun. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  13. ^ “Nine Track Mind by Charlie Puth”. Billboard.
  14. ^ http://www.amazon.co.jp/dp/B014Q29AO4/ref=mb_oe_a
  15. ^ "Australiancharts.com – Charlie Puth – Nine Track Mind" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016.
  16. ^ "Austriancharts.at – Charlie Puth – Nine Track Mind" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2016.
  17. ^ "Ultratop.be – Charlie Puth – Nine Track Mind" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  18. ^ "Ultratop.be – Charlie Puth – Nine Track Mind" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  19. ^ "Charlie Puth Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2016.
  20. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201606 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  21. ^ “Hitlisten.NU - Danmarks officielle hitlister”. Tracklisten. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2016.
  22. ^ "Dutchcharts.nl – Charlie Puth – Nine Track Mind" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  23. ^ "Charlie Puth: Nine Track Mind" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2016.
  24. ^ "Lescharts.com – Charlie Puth – Nine Track Mind" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  25. ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  26. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 5, 2016". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  27. ^ "Italiancharts.com – Charlie Puth – Nine Track Mind" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2016.
  28. ^ “ナイン・トラック・マインド チャーリー・プース” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  29. ^ "Charts.nz – Charlie Puth – Nine Track Mind" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016.
  30. ^ “Topp 40 Album uke 15, 2016”. VG-lista. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2016.
  31. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2016.
  32. ^ 5 tháng 2 năm 2016/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  33. ^ “SA Top 20 – 12 Maart 2016” (bằng tiếng Afrikaans). RISA. Lưu trữ bản gốc Tháng 3 14, 2016. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  34. ^ “2016년 06주차 Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc Tháng 3 24, 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  35. ^ “2016년 06주차 Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc Tháng 2 17, 2016. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  36. ^ "Spanishcharts.com – Charlie Puth – Nine Track Mind" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  37. ^ "Swedishcharts.com – Charlie Puth – Nine Track Mind" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2016.
  38. ^ "Swisscharts.com – Charlie Puth – Nine Track Mind" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2016.
  39. ^ “第5 週 統計時間:2016/1/29 - 2016/2/4” (bằng tiếng Trung). Five Music. Lưu trữ bản gốc Tháng 2 8, 2016. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  40. ^ 5 tháng 2 năm 2016/7502/ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  41. ^ "Charlie Puth Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2016.
  42. ^ “Oricon Album Chart - 2016 February Monthly” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  43. ^ “Gaon Album Chart – 2016 April Monthly” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  44. ^ “Charlie Puth - Nine Track Mind” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2016.
  45. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Charlie Puth – Nine Track Mind” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Silver' ở phần Certification. Nhập Nine Track Mind vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  46. ^ “Charlie Puth's "One Call Away" crosses 500K US sales mark”. Headline Planet. ngày 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2016.
  47. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Charlie Puth – Nine Track Mind” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2016.
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách đĩa nhạc
Album phòng thu
  • Nine Track Mind (2016)
  • Voicenotes (2018)
  • Charlie (2022)
Đĩa mở rộng
Đĩa đơn
  • "Marvin Gaye"
  • "One Call Away"
  • "We Don't Talk Anymore"
  • "Dangerously"
  • "Attention"
  • "How Long"
  • "Done for Me"
  • "Change"
  • "The Way I Am"
  • "Easier (Remix)"
  • "I Warned Myself"
  • "Mother"
  • "Girlfriend"
  • "Cheating on You"
  • "Hard on Yourself"
  • "Light Switch"
  • "That's Hilarious"
  • "Left and Right"
  • "Smells Like Me"
  • "I Don't Think That I Like Her"
Đĩa đơn hợp tác
  • "See You Again"
  • "Sober"
  • "I Hope"
Bài hát khác
  • "Nothing but Trouble"
  • "If You Leave Me Now"
Lưu diễn
  • Voicenotes Tour