Người Do Thái tại Việt Nam

Một phần của loạt bài về
Người Do TháiDo Thái giáo
Star of David Menorah
Văn bản
Tanakh
  • Torah
  • Nevi'im
  • Ketuvim
Talmud
  • Mishnah
  • Gemara
Rabbinic
  • Midrash
  • Tosefta
  • Targum
  • Beit Yosef
  • Mishneh Torah
  • Tur
  • Shulchan Aruch
  • Zohar
Cộng đồng
  • Ashkenazim
  • Sephardim
  • Italkim
  • Romaniote
  • Mizrahim
  • Cochin
  • Bene Israel
  • Beta Israel
Các nhóm liên quan
  • Bnei Anusim
  • Lemba
  • Karaite Krym
  • Krymchak
  • Samari
  • Do Thái ngầm
  • Người Ả Rập Moses
  • Subbotniks
Vùng đất Israel
  • Tiền Yishuv
  • Hậu Yishuv
  • Do Thái Israel
Châu Âu
  • Áo
  • Ba Lan
  • Belarus
  • Bồ Đào Nha
  • Bulgaria
  • Cộng hòa Séc
  • Đức
  • Estonia
  • Gruzia
  • Hà Lan
  • Hungary
  • Hy Lạp
  • Latvia
  • Litva
  • Moldova
  • Nga
  • Pháp
  • România
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Điển
  • Ukraina
  • Vương quốc Anh
  • Ý
Châu Á
  • Azerbaijan
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Iran
  • Iraq
  • Liban
  • Malaysia
  • Nhật Bản
  • Philippines
  • Síp
  • Syria
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Trung Quốc
  • Uzbekistan
  • Việt Nam
  • Yemen
Châu Phi
  • Ai Cập
  • Algérie
  • Ethiopia
  • Libya
  • Maroc
  • Nam Phi
  • Tunisia
  • Zimbabwe
Bắc Mỹ
  • Canada
  • Hoa Kỳ
Mỹ Latin và Caribê
  • Argentina
  • Bolivia
  • Brasil
  • Chi Lê
  • Colombia
  • Cộng hòa Dominica
  • Cuba
  • El Salvador
  • Guyana
  • Haiti
  • Jamaica
  • México
  • Paraguay
  • Puerto Rico
  • Suriname
  • Uruguay
  • Venezuela
Châu Đại Dương
  • Fiji
  • Guam
  • New Zealand
  • Palau
  • Úc
Giáo phái
  • Bảo thủ
  • Cải cách
  • Chính thống
  • Đổi mới
  • Haymanot
  • Karaite
  • Nhân văn
  • Tái thiết
  • Sân khấu Yiddish
  • Múa
  • Khiếu hài
  • Minyan
  • Đám cưới
  • Trang phục
  • Niddah
  • Pidyon haben
  • Kashrut
  • Shidduch
  • Zeved habat
  • Cải đạo sang Do Thái giáo
  • Hiloni
Âm nhạc
  • Tôn giáo
  • Thế tục
Ẩm thực
  • Người Israel cổ
  • Israel
  • Sephardi
  • Mizrahi
Văn học
  • Israel
  • Yiddish
  • Mỹ gốc Do Thái
Ngôn ngữ
  • Hebrew
    • Kinh thánh
  • Tiếng Yiddish
  • Tiếng Hy Lạp Koine Do Thái
  • Do Thái-Hy Lạp
  • Juhuri
  • Shassi
  • Do Thái-Iran
  • Ladino
  • Ký hiệu Ghardaïa
  • Bukhori
  • Canaan
  • Do Thái-Pháp
  • Do Thái-Ý
  • Do Thái-Gruzia
  • Do Thái-Aram
  • Do Thái-Ả Rập
  • Do Thái-Berber
  • Do Thái-Malayalam
  • Niên biểu
  • Tên gọi "Do Thái"
  • Lãnh đạo
  • Mười hai bộ tộc Israel
  • Cổ sử
  • Vương quốc Judah
  • Đền thờ Jerusalem
  • Cuộc đày ải Babylon
  • Cuộc đày ải Assyria
  • Yehud Medinata
  • Đền Nhì
  • Jerusalem (trong Do Thái giáo
  • niên biểu)
  • Triều Hasmoneus
  • Sanhedrin
  • Ly giáo
  • Pharisêu
  • Do Thái giáo Hy Lạp
  • Các cuộc chiến tranh Do Thái–La Mã
  • Lịch sử người Do Thái trong Đế quốc Byzantine
  • Cơ đốc giáo và Do Thái giáo
  • Ấn Độ giáo và Do Thái giáo
  • Quan hệ Hồi giáo–Do Thái giáo
  • Kiều dân
  • Trung cổ
  • Kỳ vàng son
  • Phái Sabbatai
  • Hasidim
  • Haskalah
  • Giải phóng
  • Chủ nghĩa bài Do Thái
  • Bài Do Thái giáo
  • Bức hại
  • Holocaust
  • Israel
  • Vùng đất Israel
  • Aliyah
  • Chủ nghĩa vô thần Do Thái
  • Baal teshuva
  • Xung đột Ả Rập–Israel
Chính trị
  • Chính trị Israel
  • Do Thái giáo và chính trị
  • Liên hiệp Israel Quốc tế
  • Phong trào Bund
  • Phong trào phụ nữ
  • Do Thái cánh tả
Phục quốc Do Thái
  • Tôn giáo
  • Thế tục
  • Không phe phái
  • Xanh
  • Lao động
  • Mới
  • Tôn giáo
  • Xét lại
  • Thể loại
  • Chủ đề
  • x
  • t
  • s

Những người Do Thái đầu tiên thăm Việt Nam có lẽ đến trong thời Pháp thuộc vào cuối thế kỷ 19. Năm 1954, Việt Nam tuyên bố quốc gia độc lập chia cắt. Trong thời Chiến tranh Việt Nam, các cộng đồng Do Thái tạm được xây dựng ở khắp Việt Nam Cộng hòa, phần lớn là lính Mỹ.

Sau khi chính phủ Việt Nam bắt đầu cải cách kinh tế trong thời kỳ Đổi mới, số người Do Thái đến thăm Việt Nam tăng lên. Năm 1993, Israel thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và mở cửa một tòa đại sứ tại Hà Nội. Mỗi năm, tòa đại sứ này tổ chức một phái đoàn nhân đạo để mang bác sĩ và y tá đến những vùng núi nghèo nhất ở Việt Nam[1]

Vào năm 2007, có khoảng 100 người Do Thái ở Hà Nội và khoảng 200 ở Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2006, giáo phái chính thống Chabad mở cửa một trung tâm tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nó được sử dụng phần lớn bởi các nhà kinh doanh và khách du lịch từ Israel và Hoa Kỳ.[1]

Chú thích

  1. ^ a b Cassedy, Ellen (30 tháng 9 năm 2007). “Economic opportunities lure Jews to land of Ho Chi Minh”. Jewish Telegraphic Agency (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2008. Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  • x
  • t
  • s
Thời kì
Danh sách
Kitô giáo
Phật giáo*
Tín ngưỡng
dân gian
Sùng bái tự nhiên
Thờ người
Khác
Liên quan
*: 16 tôn giáo được Nhà nước Việt Nam công nhận chính thức