Nembrotha lineolata

Nembrotha lineolata
Nembrotha lineolata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)Heterobranchia

Euthyneura
Nudipleura
Nudibranchia
Euctenidiacea

Doridacea
Liên họ (superfamilia)Polyceroidea
Họ (familia)Polyceridae
Phân họ (subfamilia)Nembrothinae
Chi (genus)Nembrotha
Loài (species)N. lineolata
Danh pháp hai phần
Nembrotha lineolata
Bergh, 1905[1]

Nembrotha lineolata là một loài động vật thân mềm chân bụng nhiều màu sắc của họ Polyceridae. Loài này được tìm thấy trong vùng nước nông ở Ấn Độ-Thái Bình Dương. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1905 bởi nhà nghiên cứu nhuyễn thể người Đan Mạch Rudolph Bergh. Địa phương điển hình là đảo Selayar, Indonesia.[2]

Miêu tả

Môi trường sống

Loài sên biển này xuất hiện tại vùng biển Ấn Độ Dương-Tây Thái Bình Dương từ bờ biển Đông Phi đến Úc, Fiji và quần đảo Solomon.[3] Phạm vi phân bố bao gồm Bali, Fiji, Palau, Papua New Guinea, Malaysia, Nhật Bản, Quần đảo Kerama, Quần đảo Ryukyu, Philippines, Úc, Ấn Độ Dương, Seychelles, Tanzania và quần đảo Comoros.

Chú thích

  1. ^ Bouchet, Philippe (2013). “Nembrotha lineolata Bergh, 1905”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  2. ^ Pola, Marta; Cervera, J. Lucas; Gosliner, Terrence M. (2008). “Revision of the Indo-Pacific genus Nembrotha (Nudibranchia: Dorididae: Polyceridae), with a description of two new species”. Scientia Marina. 72 (1): 145–183. doi:10.3989/scimar.2008.72n1145.
  3. ^ Gosliner, T. M.; Behrens, D. W.; Williams, G. C. (1997) Coral Reef Animals of the Indo-Pacific. Monterey, California: Sea Challengers.

Liên kết ngoài

Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s