Núi Rishiri

Rishiri
Nhìn từ phía Otadomari-numa
Độ cao1.721 m (5.646 ft)[1]
Phần lồi1.721 m (5.646 ft)[1]
Danh sáchDanh sách núi đồi Nhật Bản theo độ cao
Danh sách 100 núi nổi tiếng Nhật Bản
Danh sách núi lửa Nhật Bản
Vị trí
Rishiri trên bản đồ Nhật Bản
Rishiri
Rishiri
Japan
Vị tríHokkaidō, Nhật Bản
Dãy núiđảo Rishiri
Tọa độ45°10′48″B 141°14′21″Đ / 45,18°B 141,23917°Đ / 45.18000; 141.23917[1]
Bản đồ địa hìnhGeographical Survey Institute 25000:1 鴛泊
25000:1 雄忠志内
50000:1
Địa chất
KiểuNúi lửa dạng tầng
Tuổi đáPleistocene muộn
Cung/vành đai núi lửaSakhalin island arc
Phun trào gần nhất5830 BC ± 300 years
Leo núi
Hành trình dễ nhấtĐi bộ đường dài

Núi Rishiri (利尻山, Lợi Cừu sơn, Rishiri-zan) là núi lửa dạng tầng kỷ Đệ tứ[2] nằm ở ngoài khơi bờ biển của Hokkaidō, Nhật Bản trong vùng biển Nhật Bản. Ngọn núi lửa tuyệt chủng nhô ra biển hình thành đảo Rishiri. Do hình dạng hình nón tương tự núi Phú Sĩ nên đôi khi còn được gọi là "Lợi Cừu Phú Sĩ" (Rishiri Fuji). Đây là một trong 100 ngọn núi nổi tiếng tại Nhật Bản.

Lễ hội khai mạc núi Rishiri được tổ chức hàng năm vào ngày 02 tháng 7 và tháng 3. Lễ hội này chính thức mở đầu mùa leo núi.[3]

Địa chất

Núi Rishiri được tạo thành từ đá núi lửa mafic kiềm và không kiềm niên đại từ Pleistocen muộn, 130,000–18,000 năm về trước. Mặc khác núi bao bọc bởi mảnh vụn đá núi lửa kỷ đệ tứ.[2]

Tuyến đường leo núi

Đường đi lên Rishiri phù hợp cho người đi bộ mới, nhưng có thể được thử thách tại nhiều nơi. Có một khu cắm trại một phần lên núi từ bến tàu, và một túp lều không người lái tọa lạc khoảng cách ngắn bên dưới đỉnh. Ngoài ra còn có một ngôi đền nhỏ tại đỉnh. Vào những ngày trời quang, tầm nhìn kéo dài đến Hokkaidō, hòn đảo lân cận Rebun, và xa về phía đảo Sakhalin tại Nga.

Hình ảnh

  • Mount Rishiri view from Oshidomari Port
    Mount Rishiri view from Oshidomari Port
  • Rishiri Island from Rebun
    Rishiri Island from Rebun
  • The summit of Mt. Rishiri taken from just below
    The summit of Mt. Rishiri taken from just below

Tham khảo

  1. ^ a b c “Japan Ultra-Prominences”. Peaklist.org. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ a b “Seamless Digital Geological Map of Japan”. The Geological Survey of Japan. National Institute of Advanced Industrial Science and Technology. ngày 2 tháng 11 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008.
  3. ^ Hunt, Paul (1988). Hiking in Japan: An Adventurer's Guide to the Mountain Trails . Tokyo: Kodansha International Ltd. tr. 11. ISBN 0-87011-893-5.

Liên kết ngoài

  • Rishirizan - Japan Meteorological Agency (tiếng Nhật)
  • Rishirizan: National catalogue of the active volcanoes in JapanPDF - Japan Meteorological Agency
  • Rishiri Zan - Geological Survey of Japan
  • Rishirizan: Global Volcanism Program - Smithsonian Institution
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến địa lý Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
100 núi nổi tiếng Nhật Bản
Hokkaidō
Tōhoku
Jōshinetsu
  • Iwaki
  • Hakkōda
  • Hachimantai
  • Iwate
  • Hayachine
  • Chokai
  • Gassan
  • Asahi
  • Zaō
  • Iide
  • Azuma
  • Adatara
  • Bandai
  • Aizu-Koma
  • Echigo (Uonuma-Koma)
  • Hiragatake
  • Makihata
  • Hiuchigatake
  • Shibutsu
  • Tanigawa
  • Naeba
  • Myōkō
  • Hiuchiyama
  • Amakazari
  • Takatsuma
Kantō
Chūbu
dãy núi Hida
(núi phía bắc)
dãy núi Kiso
(núi trung tâm)
dãy núi Akaishi
(núi phía nam)
Núi khác
  • Ontake
  • Utsukushigahara
  • Kirigamine
  • Tateshina
  • Yatsugatake
  • Haku
  • Arashima
miền tây Nhật Bản
  • Kyūya Fukada
  • Danh sách núi tại Nhật Bản
  • Three-thousanders (in Japan)

Tư liệu liên quan tới 100 Famous Japanese Núiains tại Wikimedia Commons