Memento mori

Hư vô ở cõi trần gian và ơn cứu rỗi của Chúa Trời - tranh của Hans Memling

Memento mori là một câu thành ngữ, tiếng Latin có nghĩa là "Hãy nhớ rằng ngươi sẽ phải chết", là một lời nhắc nhở mang tính nghệ thuật hoặc biểu tượng về việc không thể tránh khỏi cái chết.[1] Khái niệm này phát triển theo sự phổ biến của Kitô giáo với Thiên đường, Địa ngục và sự cứu rỗi cho linh hồn ở cõi trời.[2]

Tương tự như carpe diem, hình ảnh liên quan đến memento mori chia sẻ cùng một mục tiêu: nhắc nhở công chúng về cái chết của chính họ.[2]

Bối cảnh

Thời La Mã cổ đại, câu này được nói trong buổi lễ long trọng đón những người chiến thắng trở về. Ngồi sau lưng vị tướng thắng trận trở về là một nô lệ có nhiệm vụ thường xuyên nhắc cho người chiến thắng biết rằng dù vinh quang có lên đến tận mây xanh thì cũng đừng quên rằng anh là con người và anh sẽ phải chết.

Có thể câu danh ngôn này xuất phát từ câu Respice post te! Hominem te memento! (Hãy nhìn lại phía sau! Hãy nhớ rằng bạn là con người!) của Tertullian trong tác phẩm Apologeticus.

Biểu tượng

Biểu tượng lặp lại liên quan đến trong memento moris được tạo ra lần đầu vào thời Trung Đại. Có lẽ nổi bật và dễ nhận biết nhất với công chúng thời đương đại là biểu tượng về đồng hồ cát, đầu lâu, thần chết cùng cây lưỡi hái, những xác chết đang phân hủyxương. Mặc dù công chúng thời đương đại có thể giải thích về biểu tượng khác với những thế kỷ trước thì những tác phẩm trong chủ đề này cho thấy rằng memento mori đã ăn sâu vào văn hóa phương Tây như một lời nhắc nhở về sự chóng tàn của đời sống con người.[2]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Meaning of memento mori in English:”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ a b c “Final Farewell: The Culture of Death and the Afterlife”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2020.

Liên kết ngoài

  • Memento mori and vanitas elements in the funerary art at St. John's Co-Cathedral, Valetta, Malta Lưu trữ 2017-06-30 tại Wayback Machine, an article on memento mori and ars moriendi appearing in the journal "Treasures of Malta", December 2004.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Tử / Chết và các chủ đề liên quan
Y học
Chết tế bào
  • Hoại tử
    • Hoại tử mạch máu
    • Hoại tử đông
    • Hoại tử nước
    • Hoại thư
    • Hoại tử bã đậu
    • Hoại tử mỡ
    • Hoại tử dạng tơ huyết
    • Hoại tử thùy tạm thời
  • Sự chết theo chương trình của tế bào
    • Sự tự hủy của tế bào
    • Sự tự thực của tế bào
    • Anoikis
    • Chết rụng tế bào
    • Chết rụng tế bào nội tại
  • Tự phân hủy
  • Màng môi hoại tử
  • Tế bào sinh miễn dịch chết
  • Tế bào chết do thiếu máu cục bộ
  • Sự kết đặc tế bào
  • Sự vỡ nhân tế bào
  • Sự tiêu nhân
  • Thảm họa phân bào
  • Gen tự sát
Danh sách
Tỷ lệ tử vong
  • Tử vong ở trẻ em
  • Định luật tử vong Gompertz–Makeham
  • Tử vong ở trẻ sơ sinh
  • Chết sản phụ
  • Chết sản phụ trong tiểu thuyết
  • Sự dịch chuyển tỷ lệ tử vong
  • Tử suất
    • Tỷ lệ tử vong được điều chỉnh theo rủi ro
  • Mức độ tử vong
  • Tử vong chu sinh
  • Chết non
Bất tử
Sau khi
chết
Xác chết
Các giai đoạn
Sự bảo tồn
Xử lý
xác người
  • Hiến tặng cơ thể
  • Co thắt tử cung sau khi chết
  • Sinh ra trong quan tài
  • Cương cứng sau khi chết
  • Phẫu tích
  • Gibbeting
  • Nhiệt lượng sau khi chết
  • Khoảng thời gian sau khi chết
Khía cạnh
khác
Siêu linh
Pháp lý
Trong
nghệ thuật
Lĩnh vực
liên quan
Khác
  • Thể loại Thể loại