Maguindanao del Norte

Maguindanao del Norte
Pangutaran Magindanaw
ڤڠوترن ماڬينداناو
—  Tỉnh  —
Tỉnh Maguindanao del Norte
Ấn chương chính thức của Maguindanao del Norte
Ấn chương
Vị trí tại Philippines
Vị trí tại Philippines
OpenStreetMap
Map
Maguindanao del Norte trên bản đồ Thế giới
Maguindanao del Norte
Maguindanao del Norte
Quốc gia Philippines
Vùng Bangsamoro
Thủ phủDatu Odin Sinsuat
Thành phố lớn nhấtThành phố Cotabato
Diện tích
 • Tổng cộng3.653,64 km2 (141,068 mi2)
Dân số (2020)
 • Tổng cộng926,037
 • Mật độ156/km2 (400/mi2)
Tên cư dânMaguindanaon
Phân vùng
 • Thành phố độc lập
 • Khu tự quản
12
  • Barira
  • Buldon
  • Datu Blah T. Sinsuat
  • Datu Odin Sinsuat
  • Kabuntalan
  • Matanog
  • Northern Kabuntalan
  • Parang
  • Sultan Kudarat
  • Sultan Mastura
  • Talitay
  • Upi
Múi giờPHT (UTC+8)
Ngôn ngữ nói

Maguindanao del Norte (tiếng Maguindanaon: Dairat nu Pangutaran Magindanaw, Jawi: دايرت نو ڤڠوترن ماڬينداناو) là một tỉnh của Philippines, thuộc Khu tự trị Bangsamoro tại Mindanao Hồi giáo. Thủ phủ là Datu Odin Sinsuat. Tỉnh Maguindanao del Norte giáp với tỉnh Cotabato ở phía đông, Lanao del Sur ở phía bắc, Maguindanao del Sur ở phía đông nam, và Sultan Kudarat ở phía nam.

Thành phố lớn nhất tỉnh là thành phố Cotabato, nó được quản lý hành chính độc lập với tỉnh nhưng được gộp vào khi được đại diện trong quốc hội.

Lịch sử

Kế hoạch lập ra một tỉnh tại vùng đất nay là Maguindanao del Norte đã có từ năm 2006 khi tỉnh Shariff Kabunsuan tồn tại chỉ trong hai năm rồi nhập lại vào Maguindanao.[1]

Theo trưng cầu ý kiến vào ngày 17 tháng 9 năm 2022, tỉnh Maguindanao tách thành hai tỉnh là Maguindanao del Sur và Maguindanao del Norte.[2] Ainee Sinsuat tuyên thệ làm thống đốc đầu tiên vào ngày 13 tháng 10 năm 2022.[3] Giai đoạn chuyển tiếp kéo dài đến ngày 9 tháng 1 năm 2023.[4]

Địa lý

Bản đồ Maguindanao del Norte

Maguindanao del Norte gồm có 1 thành phố độc lập, 12 khu tự quản, và 1 quận lập pháp.

  •  †  Thủ phủ
  •      Khu tự quản
  •  ∗∗  Thành phố thành phần độc lập
Thành phố hoặc khu tự quản Dân số ±% p.a. Diện tích Mật độ Barangay Tọa độ[A]
(2020) (2015)[5] km2 sq mi /km2 /sq mi
Barira 3,8% 36,143 30.004 0,00% 392,61 151,59 92 240 14 7°28′15″B 124°21′23″Đ / 7,4708°B 124,3563°Đ / 7.4708; 124.3563 (Barira)
Buldon 4,2% 39,684 35.282 0,00% 429,40 165,79 92 240 15 7°30′33″B 124°22′17″Đ / 7,5093°B 124,3714°Đ / 7.5093; 124.3714 (Buldon)
Thành phố Cotabato ∗∗ 325.079 299.438 0,00% 176,00 67,95 1.800 4.700 37 7°13′15″B 124°14′48″Đ / 7,2208°B 124,2466°Đ / 7.2208; 124.2466 (Cotabato City)
Datu Blah T. Sinsuat 3,0% 28,243 25.024 0,00% 147,21 56,84 190 490 13 6°55′38″B 123°58′18″Đ / 6,9272°B 123,9716°Đ / 6.9272; 123.9716 (Datu Blah T. Sinsuat)
Datu Odin Sinsuat 12,4% 116,768 99.210 0,00% 461,80 178,30 250 650 34 7°01′25″B 124°18′57″Đ / 7,0236°B 124,3159°Đ / 7.0236; 124.3159 (Datu Odin Sinsuat)
Kabuntalan 2,7% 25,439 17.276 0,00% 371,08 143,27 69 180 17 7°07′03″B 124°23′04″Đ / 7,1176°B 124,3844°Đ / 7.1176; 124.3844 (Kabuntalan)
Matanog 3,8% 36,034 29.770 0,00% 146,50 56,56 250 650 8 7°26′17″B 124°15′14″Đ / 7,438°B 124,2539°Đ / 7.4380; 124.2539 (Matanog)
Bắc Kabuntalan 2,8% 26,277 25.232 0,00% 106,77 41,22 250 650 11 7°10′13″B 124°25′52″Đ / 7,1703°B 124,4311°Đ / 7.1703; 124.4311 (Northern Kabuntalan)
Parang 10,9% 102,914 89.194 −0,01% 850,78 328,49 120 310 25 7°22′32″B 124°16′02″Đ / 7,3756°B 124,2671°Đ / 7.3756; 124.2671 (Parang)
Sultan Kudarat 11,1% 105,121 95.201 0,00% 712,91 275,26 150 390 39 7°16′45″B 124°18′12″Đ / 7,2793°B 124,3032°Đ / 7.2793; 124.3032 (Sultan Kudarat (Nuling))
Sultan Mastura 2,7% 25,331 22.261 0,00% 242,07 93,46 100 260 13 7°18′15″B 124°16′46″Đ / 7,3043°B 124,2795°Đ / 7.3043; 124.2795 (Sultan Mastura)
Talitay 1,9% 17,463 14.863 0,01% 62,96 24,31 280 730 9 7°01′42″B 124°23′45″Đ / 7,0283°B 124,3957°Đ / 7.0283; 124.3957 (Sultan Sumagka (Talitay))
Upi 6,3% 59,004 53.583 0,00% 742,95 286,85 79 200 23 7°00′38″B 124°09′45″Đ / 7,0106°B 124,1625°Đ / 7.0106; 124.1625 (Upi)
Tổng[B] 943.500 836.338 0,00% [C] [C] [C] [C] 258 (see GeoGroup box)

Nhân khẩu

Dân số Maguindanao del Norte
NămSố dân±% năm
1903 1.706—    
1918 25.719+0.00%
1939 52.766+0.00%
1948 105.386+0.00%
1960 190.201+0.00%
1970 241.796+0.00%
1975 265.383+0.00%
1980 297.597+0.00%
1990 424.267+0.00%
1995 456.208+0.00%
2000 529.697+0.00%
2007 822.039+0.00%
2010 695.622−0.00%
Sources: Philippine Statistics Authority


Tham khảo

  1. ^ Unson, John (11 tháng 1 năm 2009). “Shariff Kabunsuan province abolished”. The Philippine Star. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ “With Maguindanao split into 2, Mindanao now has 28 provinces and BARMM has 6”. MindaNews. 18 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ “Governors, vice govs of split Maguindanao provinces assume posts”. ABS-CBN News. 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  4. ^ “End of an era: Maguindanao holds final flag-raising ceremony”. Rappler. 10 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2023.
  5. ^ Census of Population (2015). Highlights of the Philippine Population 2015 Census of Population. PSA. Truy cập 20 tháng 6, 2016.

Bản mẫu:Bangsamoro

  • x
  • t
  • s
Tỉnh của PhilippinesPhilippines