Mèo ri

Mèo ri
Mèo ri Ấn Độ
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
Phân bộ: Feliformia
Họ: Felidae
Phân họ: Felinae
Chi: Felis
Loài:
F. chaus
Danh pháp hai phần
Felis chaus
Schreber, 1777
Phân loài

Xem văn bản

Bản đồ Đông bán cầu hiển thị phạm vi được đánh dấu bao gồm các phần của Nam Á
Phân bố của mèo ri năm 2016[1]
Các đồng nghĩa[2]
Danh sách
  • Felis catolynx Pallas, 1811
  • F. erythrotus Hodgson, 1836
  • F. rüppelii von Brandt, 1832
  • F. jacquemontii Geoffroy Saint-Hilaire, 1844
  • F. shawiana Blanford, 1876
  • Lynx chrysomelanotis (Nehring, 1902)

Mèo ri (Felis chaus), còn được gọi là mèo sậy hay mèo đầm lầy, (tiếng Anh: jungle cat, reed cat hay swamp cat) là một loài mèo cỡ trung bình thuộc Chi Mèo (Felis) trong Họ Mèo. Loài này có nguồn gốc từ Trung Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á và miền nam Trung Quốc. Chúng sinh sống ở những vùng đất ngập nước như đầm lầy, vùng duyên hải và ven sông với thảm thực vật dày đặc. Chúng được đánh giá là ít quan tâm trong danh sách đỏ IUCN, và chủ yếu bị đe dọa bởi sự phá hủy các vùng đất ngập nước, bị mắc bẫy và ngộ độc. Loài này được mô tả bởi Schreber vào năm 1777.

Phân bố

Mèo ri có mặt ở Ai Cập, Tây Á, Trung Á, Nam Á, và Đông Nam Á.[3]

Phân loài

Các phân loài sau đã được công nhận:

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ a b Gray, T.N.E.; Timmins, R.J.; Jathana, D.; Duckworth, J.W.; Baral, H.; Mukherjee, S. (2021). “Felis chaus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T8540A200639312. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-2.RLTS.T8540A200639312.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 535. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Mukherjee, S., Groves, C. (2007) Geographic variation in jungle cat (Felis chaus Schreber, 1777) (Mammalia, Carnivora, Felidae) body size: is competition responsible? Biological Journal of the Linnean Society 92: 163–172.
  4. ^ Abu-Baker, M., Nassar, K., Rifai, L., Qarqaz, M., Al-Melhim, W., Amr, Z. (2003) On the current status and distribution of the Jungle Cat, Felis chaus, in Jordan (Mammalia: Carnivora). Zoology in the Middle East 30: 5–10
  • x
  • t
  • s
Phân họ
Felinae
(Mèo)
Chi Acinonyx
  • A. jubatus (Báo săn)
Chi Caracal
  • C. caracal (Linh miêu tai đen)
Chi Felis
(Mèo)
  • F. bieti (Mèo núi Trung Hoa)
  • F. catus (Mèo nhà)
  • F. chaus (Mèo ri)
  • F. manul (Mèo manul)
  • F. margarita (Mèo cát)
  • F. nigripes (Mèo chân đen)
  • F. silvestris (Mèo rừng)
Chi Leopardus
(Gấm)
  • L. braccatus (Mèo Pantanal)
  • L. colocolo (Mèo đồng cỏ Nam Mỹ)
  • L. geoffroyi (Mèo Geoffroy)
  • L. guigna (Mèo đốm Kodkod)
  • L. jacobita (Mèo núi Andes)
  • L. pajeros (Mèo Pampas)
  • L. pardalis (Mèo gấm Ocelot)
  • L. tigrinus (Mèo đốm Oncilla)
  • L. wiedii (Mèo đốm Margay)
Chi Leptailurus
  • L. serval (Linh miêu đồng cỏ)
Chi Lynx
(Linh miêu)
  • L. canadensis (Linh miêu Canada)
  • L. lynx (Linh miêu Á-Âu)
  • L. pardinus (Linh miêu Iberia)
  • L. rufus (Linh miêu đuôi cộc)
Chi Pardofelis
  • P. marmorata (Mèo gấm)
  • P. badia (Mèo nâu đỏ)
  • P. temminckii (Báo lửa)
Chi Prionailurus
(Mèo báo)
  • P. bengalensis (Mèo báo)
  • P. planiceps (Mèo đầu phẳng)
  • P. rubiginosus (Mèo đốm gỉ)
  • P. viverrinus (Mèo cá)
Chi Profelis
  • P. aurata (Beo vàng châu Phi)
Chi Puma
  • P. concolor (Báo sư tử)
  • P. yagouaroundi (Mèo cây châu Mỹ)



Phân họ
Pantherinae
(Báo)
Chi Panthera
(Báo)
  • P. leo (Sư tử)
  • P. onca (Báo đốm)
  • P. pardus (Báo hoa mai)
  • P. tigris (Hổ)
Chi Uncia
  • U. uncia (Báo tuyết)
Chi Neofelis
(Báo gấm)
  • N. nebulosa (Báo gấm)
  • N. diardi (Báo gấm Sunda)
Thể loại Thể loại * Trang Commons Hình ảnh * Trang Wikispecies Phân loài


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s