Màng bán thấm

Schematic of semipermeable membrane during hemodialysis, where blood is red, dialysing fluid is blue, and the membrane is yellow.

Màng bán thấm là một loại màng polyme tổng hợp hoặc sinh học cho phép những loại phân tử hoặc ion nhất định đi qua nó bằng phương pháp khuếch tán—hoặc đôi lúc bằng những chu trình chuyên biệt hơn như facilitated diffusion (tạm dịch: khuếch tán được thuận hóa), vận chuyển thụ động hoặc vận chuyển chủ động.[Còn mơ hồ – thảo luận] Tốc độ đi qua phụ thuộc vào áp suất, nồng độ, và nhiệt độ của phân tử hoặc dung dịch ở cả hai bên, cũng như là khả năng thấm của màng đối với mỗi dung dịch. Tùy thuộc vào loại màng và dung dịch, khả năng thấm có thể phụ thuộc vào kích cỡ dung dịch, độ hòa tan, thuộc tính hoặc hóa học. Cách mà màng được cấu tạo để có thể lựa chọn khả năng thấm của nó sẽ quyết định tốc độ và khả năng thấm. Nhiều vật liệu tổng hợp và tự nhiên dày hơn một màng thì cũng là bán thấm. Một ví dụ là lớp màng mỏng bên trong quả trứng.

Lưu ý rằng màng bán thấm thì không giống như màng thấm chọn lọc. Màng bán thấm tức là màng cho phép một số các hạt nhỏ đi qua (theo kích cỡ), trong khi đó màng thấm chọn lọc thì "lựa chọn" thứ gì được phép đi qua (kích cỡ không phải một nhân tố). Tính thấm của màng đối với một chất nào đó là tốc độ khuếch tán thực của chất đó qua một đơn vị diện tích màng, dưới tác dụng của một đơn vị chênh lệch nồng độ (khi không có chênh lệch về áp suất, điện thế)

Màng sinh học

Một ví dụ của màng bán thấm sinh học là Lớp lipid kép, nằm ở màng tế bào bao quanh mọi tế bào. Là một nhóm phospholipid (bao gồm một đầu phôtphat và hai đuôi axit béo) xếp thành một lớp kép, Lớp lipid kép là một loại màng bán thấm rất cụ thể đối với khả năng thấm của nó. Đầu phôtphat ưa nước nằm ở lớp bên ngoài và nước ở bên ngoài và bên trong tế bào có thể tiếp xúc với nó. Hai đuôi kị nước nằm trong lớp ẩn bên trong màng.

Tham khảo

Đọc thêm

  • Koros, W. J.; Ma, Y. H. & Shimidzu, T. (1996). “Terminology for Membranes and Membrane Processes (IUPAC Recommendations 1996)” (PDF). Pure Appl. Chem. 68 (7): 1479–1489. doi:10.1351/pac199668071479. See this document for definitions of penetrant (permeant), synthetic (artificial) membrane, and anion-exchange membrane.
  • Rozendal, R.A.; Sleutels, T.H.; Hamelers, H.V. & Buisman, C.J. (2008). “Effect of the Type of Ion Exchange Membrane on Performance, Ion Transport, and pH in Biocatalyzed Electrolysis of Wastewater”. Water Sci Technol. 57 (11): 1757–1762. doi:10.2166/wst.2008.043. PMID 18547927.[cần nguồn thứ cấp]
  • “High Flow Porous Membranes for Separating Water from Saline Solutions US 3133132 A”. ngày 12 tháng 5 năm 1964. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014.[cần nguồn thứ cấp]


Liên kết ngoài

  • The European Membrane House[liên kết hỏng], a non-profit international association created to continue the work of the network and parternships developed in NanoMemPro, an earlier EU-funded European network of membrane researchers.
  • Short, non-scholarly WiseGeek article, "What is a Semipermeable Membrane.
  • x
  • t
  • s
Pin Galvanic
Thể loại
Galvanic cell
Pin sơ cấp
(không thể sạc)
Pin sạc
(có thể sạc)
  • Automotive
  • Acid-chì
    • gel / VRLA
  • Lithi–Không khí
  • Li-ion
    • Lithium polymer
    • Lithium iron phosphate
    • Lithium titanate
    • Lithium–sulfur
    • Dual carbon
  • Metal-air battery
  • Molten salt
  • Nanopore
  • Nanowire
  • Nickel–cadmium
  • Nickel–Hydro
  • Nickel–iron
  • Nickel–lithium
  • Nickel hydride kim loại
  • Nickel–zinc
  • Polysulfide bromide
  • Potassium ion
  • Rechargeable alkaline
  • Thể rắn
  • Silver zinc
  • Bạc-Cadmi
  • Ion Natri
  • Sodium–sulfur
  • Vanadium redox
  • Kẽm-Brom
  • Zinc–cerium
Pin khác
Các thành phần của pin
  • Thể loại Thể loại * Trang Commons Hình ảnh