Long Thư

Long Thư
Thông tin cá nhân
Sinhkhông rõ
Mất204 TCN
Giới tínhnam
Quốc tịchTrung Quốc
[sửa trên Wikidata]x • t • s
Long Thư
Phồn thể龍且
Giản thể龙且
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữLóng Jū

Long Thư là tướng lãnh nhà Tây Sở trong lịch sử Trung Quốc.

Sự nghiệp

Ông đi theo Hạng Lương khởi nghĩa phản kháng nhà Tần, mỗi trận đánh đều hăng hái giết địch, rất được Hạng Vũ tín nhiệm. Sau đó cùng Điền Vinh hợp quân cứu Đông A, đại phá quân Tần.

Năm 206 TCN, Hán vương Lưu Bang khởi binh bình định Tam Tần, Long Thư cùng tướng Ngụy là Hạng Tha giao chiến với tướng Hán là Quán Anh ở phía nam Định Đào, thất bại.

Sau trận Bành Thành (205 TCN), Hạng Vũ giao cho ông thống lãnh kỵ binh tinh nhuệ của thị tộc Lâu Phiền [1].

Năm 204 TCN, Long Thư cùng Hạng Thanh được Hạng Vũ cử đi đánh phản tướng Anh Bố ở Hoài Nam. Long Thư đại phá Cửu Giang vương Anh Bố khiến Bố phải chạy đến chỗ Lưu Bang.

Tháng 10 năm 203 TCN, Hàn Tín đánh úp Tề. Tề vương Điền Quảng bỏ kinh thành Lâm Tri chạy và phái người cầu cứu Tây Sở. Hạng Vũ phái Long Thư mang 20 vạn quân đi cứu. Tháng 11, đôi bên đối trận ở Duy Thủy. Hàn Tín trong đêm tối ở thượng lưu cho lấy đất đắp đập ngăn nước. Hôm sau, quân Hán vượt sông tấn công, mới được một nửa thì bỏ chạy. Long Thư hô lớn: "Vốn biết Tín hèn nhát mà!" rồi soái quân đuổi theo. Hàn Tín khơi đập nhấn chìm quân Sở, rồi quay lại đánh. Long Thư không địch nổi, bị giết.

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Một nhánh của người Bắc Địch, nổi tiếng về tài cưỡi ngựa bắn tên
  • x
  • t
  • s
Nhân vật Tần mạt, Hán-Sở
Nhà Tần
Tần Nhị Thế • Tần Tử Anh • Triệu Cao • Doanh Phù Tô • Lý Tư • Mông Điềm • Mông Nghị • Diêm Lạc • Chương Hàm • Vương Ly • Thuần Vu Việt • Tư Mã Hân • Đổng Ế • Chương Bình • Tô Giác • Lý Lương • Ân Thông • Chu Thanh Thần • Phục Thắng • Lư Ngao • Từ Phúc • Lý Tất
Trương Sở
Trần Thắng • Ngô Quảng • Tần Gia • Chu Văn • Lã Thần • Lã Thanh • Điền Tang • Đặng Tông • Chu Thị • Cát Anh • Cảnh Câu • Tương Cương • Vũ Thần • Thiệu Bình • Thái Tứ
Nước Sở
Sở Nghĩa Đế • Hạng Lương • Hạng Vũ • Tống Nghĩa • Phạm Tăng • Hạng Bá • Hạng Trang • Anh Bố • Quý Bố • Chung Ly Muội • Ngu Cơ • Long Thư • Đinh Cố • Cung Ngao • Cung Úy • Bồ tướng quân • Hoàn Sở • Chương Hàm • Tư Mã Hân • Đổng Ế • Tào Cữu • Lã Thanh • Lã Thần • Trần Anh • Ngô Nhuế • Trần Bình • Chu Lan • Tiết Công • Đào Xá • Tôn Xích
Nước Hán
Lưu Bang • Lã hậu • Hàn Tín • Tiêu Hà • Trương Lương • Phàn Khoái • Tào Tham • Lã Trạch • Lã Thích Chi • Bành Việt • Chu Bột • Trần Bình • Kỷ Tín • Kỷ Thành • Hạ Hầu Anh • Lư Quán • Vương Lăng • Ung Xỉ • Tào Vô Thương • Thẩm Tự Cơ • Quán Anh • Loan Bố • Trần Hi • Lục Giả • Nhâm Ngao • Tương • Lâu Kính • Phó Khoan • Tư Mã Ngang • Hạng Bá • Bạc phu nhân • Phàn Khoái • Lưu Giả • Lịch sinh • Ngô Nhuế • Ngô Thần • Anh Bố
Nước Triệu
Triệu Yết • Trương Nhĩ • Trương Ngao • Trần Dư • Điền Thúc • Tư Mã Ngang • Lý Tả Xa • Thân Dương • Vũ Thần • Lý Lương • Hàn Quảng • Triệu Tương Dạ • Quán Cao • Mạnh Thư
Nước Tề
Nước Yên
Nước Hàn
Hàn Thành • Hàn Tín • Trương Lương • Trịnh Xương
Nước Ngụy
Ngụy Cữu • Ngụy Báo • Phó Khoan • Bạc phu nhân • Ung Xỉ • Thái Dần
Chư hầu khác
Thân Dương • Trâu Dao • Trâu Vô Chư
In đậm: Quân chủ
Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử liên quan đến nhân vật quân sự Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s