Kurt Vonnegut

Kurt Vonnegut
Vonnegut vào năm 1972
Vonnegut vào năm 1972
SinhKurt Vonnegut Jr.
(1922-11-11)11 tháng 11, 1922
Indianapolis, Indiana, Hoa Kỳ
Mất11 tháng 4, 2007(2007-04-11) (84 tuổi)
Thành phố New York, New York, Hoa Kỳ
Nghề nghiệpWriter
Học vấn
Thể loại
Trào lưuChủ nghĩa hậu hiện đại
Phối ngẫu
  • Jane Marie Cox
    (cưới 1945⁠–⁠1971)
  • Jill Krementz (cưới 1979)
Con cái
  • 3 con ruột, bao gồm Mark và Edith
  • 4 con nuôi, bao gồm Steve Adams

Chữ ký

Kurt Vonnegut Jr. (/ˈvɒnɪɡət/; 11 tháng 11 năm 1922 – 11 tháng 4 năm 2007) là một nhà văn người Mỹ nổi tiếng nhờ các tiểu thuyết châm biếm và hài hước đen tối.[1] Trong sự nghiệp kéo dài 50 năm, ông đã xuất bản mười bốn cuốn tiểu thuyết, ba tuyển tập truyện ngắn, năm vở kịch, và năm tác phẩm hư cấu; các tuyển tập khác được xuất bản sau khi ông qua đời.

Sinh ra và lớn lên ở Indianapolis, Vonnegut theo học tại Đại học Cornell nhưng rời trường năm 1943 và nhập ngũ vào Quân đội Hoa Kỳ. Là một phần trong chương trình huấn luyện, ông theo học kỹ thuật cơ khí tại Học viện Công nghệ Carnegie (giờ là Đại học Carnegie Mellon) và Đại học Tennessee. Sau đó ông được điều động tới châu Âu để chiến đấu trong Chiến tranh thế giới thứ hai và bị người Đức bắt sống trong Trận Ardennes. Ông bị giam giữ ở Dresden, nơi ông sống sót sau vụ đánh bom thành phố của quân Đồng minh trong tủ đựng thịt của lò mổ nơi ông bị giam giữ. Sau khi chiến tranh kết thúc, ông kết hôn với Jane Marie Cox và cả hai có với nhau ba người con. Vonnegut nhận nuôi ba trong số các cháu trai của mình sau khi em gái ông qua đời vì ung thư và chồng bà qua đời do tai nạn tàu hỏa.

Vonnegut xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình, Người chơi Piano, vào năm 1952. Cuốn tiểu thuyết nhận về đánh giá tích cực nhưng không thành công về mặt thương mại trong thời điểm đó. Trong gần 20 năm sau đó, ông xuất bản vài cuốn tiểu thuyết và đều đucojw đánh giá cao, hai trong số đó—The Sirens of Titan (1959) và Cái nôi của mèo (1963)—được nhận đề cử Giải Hugo cho hạng mục tiểu thuyết viễn tưởng hoặc kỳ ảo hay nhất của năm. Ông xuất bản một tuyển tập truyện ngắn với tiêu đề Chào mừng bạn đến với Nhà Khỉ vào năm 1968. Cuốn tiểu thuyết thứ sau của ông, Lò sát sinh số năm (1969), là một bước đột phá trong sự nghiệp của ông, khi thành công cả về mặt thương mại và chất lượng. Thông điệp phản chiến của cuốn sách đã gây được tiếng vang lớn với độc giải trong bối cảnh Chiến tranh Việt Nam đang diễn ra, và cuốn sách nhìn chung là được đánh giá tích cực. Sau khi được xuất bản, Lò sát sinh số 5 đã đứng đầu Danh sách Best Seller do New York Times bình chọn, khiến Vonnegut trở nên nổi tiếng. Ông được mời đến để phát biểu, diễn thuyết, và phát biểu trong lễ tốt nghiệp trên khắp cả nước, đồng thời nhận về nhiều giải thưởng và danh hiệu.

Trong sự nghiệp sau này, Vonnegut xuất bản một vài bài tiểu luận tự truyện và tuyển tập truyện ngắn, chặng hạn như Những số phận tệ hơn cái chết (1991) and Người không quê hương (2005). Sau khi qua đời, ông được ca ngợi là một trong những nhà văn đương đại quan trọng nhất. Con trai ông Mark đã xuất bản một tuyển tập gồm các tác phẩm chưa được xuất bản của ông, với tiêu đề Armageddon in Retrospect, vào năm 2008. Vào năm 2017, Nhà xuất bản Seven Stories xuất bản Tuyển tập truyện hoàn tất, một tuyển tập bao gồm các tác phẩm hư cấu ngắn của Vonnegut, bao gồm năm truyện không được xuất bản trước đây. Tuyển tập truyện hoàn tất được sưu tầm bởi bạn bè của Vonnegut và các học giả Jerome Klinkowitz và Dan Wakefield.

Tiểu sử

Gia đình và thiếu thời

Trung học và Cornell

Chiến tranh thế giới thứ hai

Hôn nhân, Đại học Chicago và sự nghiệp ban đầu

Cuốn tiểu thuyết đầu tiên

Một nhà văn khó khăn

Lò sát sinh số 5

Sự nghiệp và cuộc sống sau này

Qua đời và di sản

Quan điểm

Chiến tranh

Tôn giáo

Chính trị

Văn chương

Ảnh hưởng

Kỹ thuật và văn phong

Chủ đề

Giải thưởng và đề cử

Tác phẩm

Tham khảo

  1. ^ “Kurt Vonnegut”. Britannica. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2022.

Nguồn tham khảo

  • Allen, William R. “A Brief Biography of Kurt Vonnegut”. Kurt Vonnegut Memorial Library. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Allen, William R. (1991). Understanding Kurt Vonnegut. University of South Carolina Press. ISBN 978-0-87249-722-1.
  • Banach, Je (11 tháng 4 năm 2013). “Laughing in the Face of Death: A Vonnegut Roundtable”. The Paris Review. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  • Barsamian, David (2004). Louder Than Bombs: Interviews from the Progressive Magazine. South End Press. ISBN 978-0-89608-725-5.
  • Blount, Roy Jr. (4 tháng 5 năm 2008). “So It Goes”. Sunday Book Review. The New York Times. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Boomhower, Ray E. (1999). “Slaughterhouse-Five: Kurt Vonnegut Jr”. Traces of Indiana and Midwestern History. 11 (2): 42–47. ISSN 1040-788X.
  • “Obituary of Kurt Vonnegut: Guru of the counterculture whose science fiction novel Slaughterhouse-Five, inspired by his survival of the Dresden bombings, became an anti-war classic”. The Daily Telegraph. 13 tháng 5 năm 2007. tr. 25.
  • Dalton, Corey M. (24 tháng 10 năm 2011). “Treasures of the Kurt Vonnegut Memorial Library”. The Saturday Evening Post. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Davis, Todd F. (2006). Kurt Vonnegut's Crusade. State University of New York Press. ISBN 978-0-7914-6675-9.
  • Extence, Gavin (25 tháng 6 năm 2013). “Most of What I Know about Writing, I Learned from Kurt Vonnegut”. The Huffington Post. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Farrell, Susan E. (2009). Critical Companion to Kurt Vonnegut: A Literary Reference to His Life and Work. Infobase Publishing. ISBN 978-1-4381-0023-4.
  • Freese, Peter (2013). “'Instructions for use': the opening chapter of Slaughterhouse-Five and the reader of historiographical metafictions”. Trong Tally, Robert T. Jr. (biên tập). Kurt Vonnegut. Critical Insights. Salem Press. tr. 95–117. ISBN 978-1-4298-3848-1.
  • Gannon, Matthew; Taylor, Wilson (4 tháng 9 năm 2013). “The working class needs its next Kurt Vonnegut”. Jacobin. Salon.com. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Grossman, Lev (12 tháng 4 năm 2007). “Kurt Vonnegut, 1922–2007”. Time.
  • Harris, Paul (3 tháng 12 năm 2011). “Kurt Vonnegut's dark, sad, cruel side is laid bare”. The Guardian.
  • Hattenhauer, Darryl (1998). “The Politics of Kurt Vonnegut's 'Harrison Bergeron'. Studies in Short Fiction. 35 (4): 387–392. ISSN 0039-3789.
  • Hayman, David; Michaelis, David; và đồng nghiệp (1977). “Kurt Vonnegut, The Art of Fiction No. 64”. The Paris Review. 69: 55–103. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2015.
  • Hischak, Thomas S. (2012). American Literature on Stage and Screen: 525 Works and Their Adaptations. McFarland & Company. ISBN 978-0-7864-9279-4.
  • Jensen, Mikkel (2016). “Janus-Headed Postmodernism: The Opening Lines of Slaughterhouse-Five”. The Explicator. 74 (1): 8–11. doi:10.1080/00144940.2015.1133546. ISSN 1939-926X. S2CID 162509316.
  • Kohn, Martin (28 tháng 3 năm 2001). “God Bless You Dr. Kevorkian listing”. New York University School of Medicine. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Kunze, Peter C.; Tally, Robert T. Jr. (2012). “Vonnegut's sense of humor”. Studies in American Humor. 3 (26): 7–11. doi:10.5325/studamerhumor.26.2012.0007. S2CID 246645063. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Leeds, Marc (1995). The Vonnegut Encyclopedia. Greenwood Press. ISBN 978-0-313-29230-9.
  • Lehmann-Haupt, Christopher (24 tháng 9 năm 1976). “Books of The Times”. The New York Times. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Lowery, George (12 tháng 4 năm 2007). “Kurt Vonnegut Jr., novelist, counterculture icon and Cornellian, dies at 84”. Cornell Chronicle. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Marvin, Thomas F. (2002). Kurt Vonnegut: A Critical Companion. Greenwood Publishing Group. ISBN 978-0-313-29230-9.
  • Morais, Betsy (12 tháng 8 năm 2011). “The Neverending Campaign to Ban 'Slaughterhouse Five'”. The Atlantic. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Morse, Donald E. (2013). “The curious reception of Kurt Vonnegut”. Trong Tally, Robert T. Jr. (biên tập). Kurt Vonnegut. Critical Insights. Salem Press. tr. 42–59. ISBN 978-1-4298-3848-1.
  • Morse, Donald E. (2003). The Novels of Kurt Vonnegut: Imagining Being an American. Greenwood Publishing Group. ISBN 978-0-313-29230-9.
  • Niose, David A. (1 tháng 7 năm 2007). “Kurt Vonnegut saw humanism as a way to build a better world”. The Humanist  – via HighBeam Research (cần đăng ký mua) . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Noble, David (2017). "Forces of Production: A Social History of Industrial Automation.". ROUTLEDGE. tr. 166. ISBN 9781138523647. OCLC 1015814093.
  • Rodriguez, Gregory (16 tháng 4 năm 2007). “The kindness of Kurt Vonnegut”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Sharp, Michael D. (2006). Popular Contemporary Writers. 10. Marshall Cavendish Reference. ISBN 978-0-7614-7601-6.
  • Shields, Charles J. (2011). And So It Goes: Kurt Vonnegut, a Life. Henry Holt and Company. ISBN 978-0-8050-8693-5.
  • Smith, Dinitia (13 tháng 4 năm 2007). “Kurt Vonnegut, Counterculture's Novelist, Dies”. The New York Times. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Sumner, Gregory (2014). “Vonnegut, Kurt Jr”. American National Biography Online. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Tally, Robert T. Jr. (2011). Kurt Vonnegut and the American Novel: A Postmodern Iconography. Continuum Books. ISBN 978-1-4411-6445-2.
  • Tally, Robert T. Jr. (2013). “On Kurt Vonnegut”. Trong Tally, Robert T. Jr. (biên tập). Kurt Vonnegut. Critical Insights. Salem Press. tr. 3–17. ISBN 978-1-4298-3848-1.
  • Thomas, Peter L. (2006). Reading, Learning, Teaching Kurt Vonnegut. Peter Lang. ISBN 978-0-8204-6337-7.
  • “Up to 25,000 died in Dresden's WWII bombing – report”. BBC. 18 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Vitale, Tom (31 tháng 5 năm 2011). “Kurt Vonnegut: Still Speaking To The War Weary”. NPR. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  • Vonnegut, Kurt (21 tháng 1 năm 2006). “A Man Without A Country, "Custodians of chaos"”. The Guardian. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Vonnegut, Kurt (1999). God Bless You, Dr. Kevorkian. Seven Stories Press. ISBN 978-1-58322-020-7.
  • Vonnegut, Kurt (28 tháng 6 năm 2008). “Kurt Vonnegut on His Time as a POW”. Newsweek. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Vonnegut, Kurt (1982). Palm Sunday: An Autobiographical Collage. Dell Publishing. ISBN 978-0440571636.
  • Vonnegut, Kurt (2009). Palm Sunday: An Autobiographical Collage. Random House Publishing. ISBN 978-0-307-56806-9.
  • Vonnegut, Kurt (2006). Wampeters, Foma & Granfalloons. Dial Press. ISBN 978-0-385-33381-8.
  • Wolff, Gregory (25 tháng 10 năm 1987). “A Wildly Improbable Gang of Nine”. The New York Times. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  • Zinn, Howard; Arnove, Anthony (2009). Voices of A People's History of the United States. Seven Stories Press. ISBN 978-1-58322-916-3.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • The Kurt Vonnegut Society
  • Kurt Vonnegut papers at the Lilly Library, Indiana University Bloomington
  • Mustard Gas and Roses: The Life and Work of Kurt Vonnegut at the Lilly Library=
  • Vonnegut, Kurt at the Library of Congress
  • Kurt Vonnegut Memorial Library
  • Các tác phẩm của Kurt Vonnegut tại Dự án Gutenberg
  • Các tác phẩm của hoặc nói về Kurt Vonnegut tại Internet Archive
  • Tác phẩm của Kurt Vonnegut trên LibriVox (sách audio thuộc phạm vi công cộng)
  • Kurt Vonnegut, Jr. tại Internet Speculative Fiction Database
  • Kurt Vonnegut trên IMDb
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 90088912
  • BNE: XX1099505
  • BNF: cb11928678s (data)
  • CiNii: DA00481394
  • GND: 118770306
  • ICCU: Italy
  • ISNI: 0000 0001 2138 6537
  • LCCN: n79062641
  • LNB: 000002059
  • MBA: 87bfe9a1-a090-483c-b535-29657b704862
  • NDL: 00459890
  • NKC: jn19990008825
  • NLA: 36312076
  • NLG: 63726
  • NLI: 000138626
  • NLK: KAC199628977
  • NLP: a0000001179531
  • NSK: 000055499
  • NTA: 068967497
  • PLWABN: 9810566605305606
  • RERO: 02-A000173737
  • RKD: 297665
  • SELIBR: 210660
  • SNAC: w6zg6rwc
  • SUDOC: 027190218
  • Trove: 1245123
  • VIAF: 71398958
  • WorldCat Identities: lccn-n79062641