Kowon

Kowon
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên
 • Hangul고원군
 • Hanja高原郡
 • Romaja quốc ngữGowon-gun
 • McCune–ReischauerKowŏn kun
Đường phố tại Kowon
Đường phố tại Kowon
Vị trí tại Hamgyong Nam
Vị trí tại Hamgyong Nam
Kowon trên bản đồ Thế giới
Kowon
Kowon
Quốc giaBắc Triều Tiên
Diện tích
 • Tổng cộng250 km² km2 (Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn mi2)
Dân số (2008)
 • Tổng cộng94,963 người

Kowon (Hán Việt: Cao Nguyên) là một huyện của tỉnh Hamgyong Nam tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Huyện nằm ở phần cực nam của tỉnh. Đỉnh núi cao nhất là Palbongsan. Phần phía tây của huyện có địa hình cao và đồi núi, trong khi phần phí tây là một đồng bằng trũng. Các sông suối chính là sông Chontan (전탄강), sông Tokchi (덕지강), Sabakchon (사박천), và Kuryongchon (구룡천). 54% diện tích của huyện là đất rừng. Khí hậu mang tính lục địa, chịu ảnh hướng của gió phơn từ các ngọn núi, khiến cho Kowon là một trong những vùng ấm của tỉnh.

Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo. Trồng hoa quản và chăn nuôi hay trồng dâu nuôi tằm cũng phát triển trên địa bàn. Huyện có tài nguyên đá vôi, và các ngành khai mỏ, sản xuất vật liệu xây dựng. Các tuyến đườn sắt đi qua địa phận huyện là tuyến Pyongra, tuyến Kangwon và tuyến Changdong.

Năm 2008, dân số toàn Huyện Kowon là 94.963 người (44.531 nam và 50.432 nữ), trong đó, dân cư đô thị là 43.916 người (46,2%) còn dân cư nông thôn là 51.047 người (53,8%).[1]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “DPR Korea 2008 Population Census” (PDF) (bằng tiếng Anh). Liên Hợp Quốc. tr. 25. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2012.
Hình tượng sơ khai Bài viết về địa lý Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Hamgyŏng Nam
Tỉnh lỵ
Hamhŭng
Thành phố
Hamhŭng · Sinp'o · Tanch'ŏn
Khu
Sudong · Kŭmho
Huyện
Changjin · Chŏngp'yŏng · Hamju · Hŏch'ŏn · Hongwŏn · Kowŏn · Kŭmya · Pujŏn · Pukch'ŏng · Ragwŏn · Riwŏn · Sinhŭng · Tŏksŏng · Yŏnggwang · Yodŏk