Kinh tế Maldives

Kinh tế Maldives
Malé, trung tâm thương mại của Maldives
Tiền tệ1 Rupiah Maldives (Rf) = 100 Laari Maldives
Năm tài chínhNăm dương lịch
Tổ chức kinh tếWTO, SAFTA
Số liệu thống kê
GDP
  • Tăng $5.328 tỉ (danh nghĩa, 2018)[1]
  • Tăng $7.998 tỉ (PPP, 2018)[1]
Xếp hạng GDP165th (danh nghĩa) / 168th (PPP)
Tăng trưởng GDP
  • 7.3% (2016) 6.9% (2017)
  • 6.7% (2018) 5.2% (2019f)[2]
GDP đầu người
  • Tăng $14,571 (danh nghĩa, 2018 est.)[1]
  • Tăng $21,874 (PPP, 2018 est.)[1]
GDP theo lĩnh vựcnông nghiệp (4%), công nghiệp (23%), dịch vụ (73%) (2012 est.)
Lạm phát (CPI)1.367% (2018)[1]
Tỷ lệ nghèo16% (2008 est.)
Lực lượng lao động110,000 (2010 est.)
Các ngành chínhCá chế biến, du lịch, hàng hải, đóng thuyền, chế biến dừa, Trang phục, vải dệt kim, dây thừng, thủ công mỹ nghệ, khai thác san hô, khai thác cát trắng
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh135th (2017)[3]
Thương mại quốc tế
Xuất khẩu$309 triệu (2017)
Mặt hàng XKCác sản phẩm dầu mỏ,
Đối tác XK Sri Lanka 50.1%
 Hoa Kỳ 10.7%
 Pháp 7.8%
 Đức 6.8%
 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 4.2% (2017)[4]
Nhập khẩu$1390 triệu (2017)
Mặt hàng NKCác sản phẩm từ dầu mỏ, tàu thuyền, thực phẩm, quần áo, hàng hóa trung gian và hàng hóa sản xuất
Đối tác NK Trung Quốc 19.7%
 Singapore 16.2%
 Ấn Độ 15.1%
 Malaysia 9.2%
 Sri Lanka 8.1% (2017)[5]
Tổng nợ nước ngoài$742 triệu (2014 est.)
Tài chính công
Nợ công$316 triệu (2004 est.)
Thu$758 triệu (2010 est.)
Chi$362 triệu; bao gồm cả chi phí vốn hóa $80 triệu (2004 est.)
Viện trợKhông có số liệu
Dự trữ ngoại hối$540 triệu (Tháng 9 năm 2016 est.)
Nguồn dữ liệu: CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Ngày nay, Maldives có một nền kinh tế hỗn hợp, dựa vào các ngành du lịch, ngư nghiệp và tàu biển.

Du lịch là ngành kinh tế lớn nhất của Maldives, chiếm 20% GDP và hơn 60% lượng ngoại tệ thu được của quốc gia này. Ngành này đã giúp Maldives đạt mức tăng trưởng GDP đầu người 265% trong thập niên 1980 và 115% trong thập niên 1990. Hơn 90% thuế chính phủ thu được là từ thuế nhập khẩu và các loại thuế thu được từ du lịch.

Ngư nghiệp là ngành lớn thứ hai ở Maldives. Chương trình cải cách kinh tế chủ chính phủ năm 1989 đã bãi bỏ hạn ngạch nhập khẩu và mở cửa một số ngành xuất khẩu cho lĩnh vực tư nhân. Do đó, chính sách này đã tự do hóa quy định để cho phép nhiều đầu tư nước ngoài hơn. Nông nghiệp và chế tạo đóng vai trò nhỏ trong nền kinh tế quốc gia này do quỹ đất hạn hẹp và thiếu hụt lao động. Phần lớn các sản phẩm chủ yếu được nhập khẩu.

Công nghiệp ở Maldives chủ yếu gồm ngành may mặc, đóng thuyền, thủ công. Các ngành này chiếm 18% GDP của Maldives. Chính phủ Maldives đang lo ngại ảnh hưởng của hiện tượng xâm thực và sự nóng lên toàn cầu đối với quốc gia có độ cao so với mực nước biển thấp này.

  • x
  • t
  • s
System
Accession and membership · Appellate Body · Dispute Settlement Body · International Trade Centre · Chronology of key events
Issues
Criticism · Doha Development Round · Singapore issues · Quota Elimination · Peace Clause
Agreements
General Agreement on Tariffs and Trade · Agriculture · Sanitary and Phytosanitary Measures · Technical Barriers to Trade · Trade Related Investment Measures · Trade in Services · Trade-Related Aspects of Intellectual Property Rights · Government Procurement · Information Technology · Marrakech Agreement · Doha Declaration · Bali Package
Ministerial
Conferences
1st (1996) · 2nd (1998) · 3rd (1999) · 4th (2001) · 5th (2003) · 6th (2005) · 7th (2009) · 8th (2011) · 9th (2013) · 10th (2015) · 11th (2017)
People
Roberto Azevêdo (Director-General) · Pascal Lamy · Supachai Panitchpakdi · Alejandro Jara · Rufus Yerxa
Thành viên

Afghanistan · Albania · Angola · Antigua và Barbuda · Argentina · Armenia · Úc · Bahrain · Bangladesh · Barbados · Belize · Bénin · Bolivia · Botswana · Brasil · Brunei (Brunei Darussalam) · Burkina Faso · Burundi · Campuchia · Cameroon · Canada · Cộng hoà Trung Phi · Tchad · Chile · Trung Quốc · Colombia · Cộng hoà Congo · Cộng hoà Dân chủ Congo · Costa Rica · Bờ Biển Ngà · Croatia · Cuba · Djibouti · Dominica · Cộng hoà Dominica · Ecuador · Ai Cập · El Salvador · Liên minh châu Âu¹ · Macedonia · Fiji · Gabon · Gambia · Gruzia · Ghana · Grenada · Guatemala · Guinée · Guiné-Bissau · Guyana · Haiti · Honduras · Hồng Kông² · Iceland · Ấn Độ · Indonesia · Israel · Jamaica · Nhật Bản · Jordan · Kazakhstan · Kenya · Hàn Quốc · Kuwait · Kyrgyzstan · Lesotho · Liberia · Liechtenstein · Ma Cao² · Madagascar · Malawi · Malaysia · Maldives · Mali · Mauritanie · Mauritius · México · Moldova · Mông Cổ · Maroc · Mozambique · Myanmar · Namibia · Nepal · New Zealand · Nicaragua · Niger · Nigeria · Na Uy · Oman · Pakistan · Panama · Papua New Guinea · Paraguay · Peru · Philippines · Qatar · Rwanda · St. Kitts và Nevis · St. Lucia · St. Vincent và  Grenadines · Ả Rập Saudi · Sénégal · Seychelles · Sierra Leone · Singapore · Quần đảo Solomon · Cộng hoà Nam Phi · Sri Lanka · Suriname · Swaziland · Thụy Sĩ · Đài Loan³ · Tanzania · Thái Lan · Togo · Tonga · Trinidad và Tobago · Tunisia · Thổ Nhĩ Kỳ · Uganda · Ukraina · Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất · Hoa Kỳ · Uruguay · Venezuela · Việt Nam · Zambia · Zimbabwe


  • Tất cả hai mươi bảy nước thành viên của Liên minh châu Âu cũng là thành viên của WTO:

    Áo • Bỉ • Bulgaria • Síp • Cộng hòa Séc • Đan Mạch • Estonia • Phần Lan • Pháp • Đức • Hy Lạp • Hungary • Ireland • Ý • Latvia • Litva • Luxembourg • Malta • Hà Lan và Antille thuộc Hà Lan • Ba Lan • Bồ Đào Nha • România • Slovakia • Slovenia • Tây Ban Nha • Thụy Điển • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

  • Đặc khu hành chính (Trung Quốc).
  • Tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc, tên trong tổ chức là Lãnh thổ thuế quan riêng của Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ
    • x
    • t
    • s
    Quốc gia
    có chủ quyền
    Quốc gia được
    công nhận hạn chế
    Lãnh thổ phụ thuộc
    và vùng tự trị
    • Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh
    • Quần đảo Cocos (Keeling)
    • Đảo Giáng Sinh
    • Hồng Kông
    • Ma Cao
    • Thể loại Thể loại
    •  Cổng thông tin châu Á

    Tham khảo

    1. ^ a b c d e “World Economic Outlook Database, October 2019”. IMF.org. International Monetary Fund. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2019.
    2. ^ “South Asia Economic Focus, Fall 2019: Making (De)centralization Work p. 74” (PDF). openknowledge.worldbank.org. World Bank. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
    3. ^ “Ease of Doing Business in Maldives”. Doingbusiness.org. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2017.
    4. ^ “Export Partners of Maldives”. OEC. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
    5. ^ “Import Partners of Maldives”. OEC. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
    Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến kinh tế này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
    • x
    • t
    • s