Khu tự quản Luân Đôn

Vị trí Đại Luân Đôn trong UK.

Khu vực hành chính của Đại Luân Đôn gồm 32 khu tự quản Luân Đôn (tiếng Anh: London Borough). Vùng Nội Luân Đôn gồm 12 khu tự quản, cộng thêm Thành phố Luân Đôn (cấp hạt). Vùng Ngoại Luân Đôn gồm 20 khu tự quản còn lại.

Bản đồ

Thành phố Luân ĐônThành phố WestminsterKensington và ChelseaHammersmith và FulhamWandsworthLambethSouthwarkTower HamletsHackneyIslingtonCamdenBrentEalingHounslowRichmond trên sông ThamesKingstonMertonSuttonCroydonBromleyLewishamGreenwichBexleyHaveringBarking và DagenhamRedbridgeNewhamWaltham ForestHaringeyEnfieldBarnetHarrowHillingdon
  1. Thành phố Luân Đôn (không phải là khu tự quản Luân Đôn)
  2. Thành phố Westminster
  3. Kensington và Chelsea
  4. Hammersmith và Fulham
  5. Wandsworth
  6. Lambeth
  7. Southwark
  8. Tower Hamlets
  9. Hackney
  10. Islington
  11. Camden
  12. Brent
  13. Ealing
  14. Hounslow
  15. Richmond trên sông Thames
  16. Kingston
  17. Merton
  1. Sutton
  2. Croydon
  3. Bromley
  4. Lewisham
  5. Greenwich
  6. Bexley
  7. Havering
  8. Barking và Dagenham
  9. Redbridge
  10. Newham
  11. Waltham Forest
  12. Haringey
  13. Enfield
  14. Barnet
  15. Harrow
  16. Hillingdon

Có thể xác định vị trí của từng khu tự quản bằng cách rà chuột lên bản đồ bên trên.

Vàng: khu tự quản hạt
Hồng:khu tự quản thủ đô
Xanh lá: khu tự quản đô thị
Xanh dương: quận đô thị
  • x
  • t
  • s
Vùng
  • Chính quyền Đại Luân Đôn
  • Hội đồng lập pháp Luân Đôn
  • Thị trưởng Luân Đôn
  • Cơ quan Phát triển Luân Đôn
  • Giao thông cho Luân Đôn
  • Cơ quan Cảnh sát Thủ đô
  • Cơ quan Hoạch định Khẩn cấp và Cứu hoả Luân Đôn
  • Hội đồng Luân Đôn
Khu tự quản Luân Đôn
Giới chức nghi lễ
  • Tổng Thị trưởng Thành phố Luân Đôn
  • Phó tổng Đại Luân Đôn
Lịch sử
  • Ban Điều hành Thủ đô (MBW) 1855–1889
  • Hội đồng Hạt Luân Đôn (LCC) 1889–1965
  • Hội đồng Đại Luân Đôn (GLC) 1965–1986
  • Nhà lãnh đạo

Tham khảo