Hạm đội Bắc Hải

Hạm đội Bắc Hải
Quân kỳ Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Hoạt động1950–nay
Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Phục vụ Đảng Cộng sản Trung Quốc[1]
Quân chủng Hải quân Trung Quốc
Phân loạiHạm đội Hải quân
Bộ chỉ huyCăn cứ hải quân Thanh Đảo, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc
Các tư lệnh
Tư lệnhTrương Văn Đán
Chính ủyKhang Phi

Hạm đội Bắc Hải là một trong ba hạm đội của Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Thẩm quyền của hạm đội là khu vực Bột HảiHoàng Hải từ tỉnh Sơn Đông trở về phía bắc. Nó bao gồm năm tàu ngầm hạt nhân thuộc lớp Hán và một tàu ngầm mang tên lửa đạn đạo lớp Hạ, tất cả đều được đặt tại Thanh Đảo. Hạm đội Bắc Hải trong lịch sử đã nhận được sự ưu tiên trong biên chế các tàu khu trục và tàu khu trục nhỏ, vì nó đóng vai trò bảo vệ vùng ven biển đông bắc Trung Quốc (gồm cả Bắc Kinh) chống lại bất kỳ cuộc tấn công đổ bộ nào của Nga. Tuy nhiên, không giống như Hạm đội Đông HảiNam Hải, hạm đội này chưa từng tham gia trận đánh nào.

Các căn cứ hải quân chính

Trụ sở của hạm đội đặt tại Thanh Đảo, với các căn cứ chính khác tại:

Các tàu thuộc hạm đội

Tàu đô đốc của hạm đội là Cáp Nhĩ Tân, một tàu khu trục lớp Lữ Hỗ.

Tàu khu trục

Tàu khu trục nhỏ

  • 3 tàu lớp Giang Hỗ-II:
    • Đan Đông (543)
    • Tứ Bình (544)
    • Lâm Phần (545)
  • 1 tàu lớp Giang Hỗ:
    • Trường Trị (519)

Tàu ngầm hạt nhân

  • 4 tàu lớp Hán SSN:
    • Trường Chinh 2 (402)
    • Trường Chinh 3 (403)
    • Trường Chinh 4 (404)
    • Trường Chinh 5 (405)
  • 1 tàu lớp Hạ SSBN:
    • Trường Chinh 6 (406)

Tàu ngầm Diesel

Lãnh đạo qua các thời kỳ

Tư lệnh

Tư lệnh Hạm đội Bắc Hải
  1. Trung tướng Lưu Xương Nghị(8/1960—8/1969)
  2. Mã Trung Toàn(8/1969—8/1975)
  3. Nhiêu Thủ Khôn(8/1975—1/1980)
  4. Dương Lực(10/1982—8/1983)
  5. Tô Quân(8/1983—7/1985)
  6. Phó đô đốc Mã Tân Xuân(7/1985—6/1990)
  7. Phó đô đốc Khúc Chấn Mâu(6/1990—1/1993)
  8. Phó đô đốc Vương Kế Anh (1/1993—11/1996)
  9. Phó đô đốc Trương Định Phát(11/1996—12/2000)
  10. Phó đô đốc Đinh Nhất Bình(12/2000—6/2003)
  11. Phó đô đốc Trương Triển Nam(6/2003—5/2006)
  12. Phó đô đốc Tô Sĩ Lượng(5/2006—1/2008)
  13. Phó đô đốc Điền Trung(1/2008—12/2013)
  14. Chuẩn đô đốc Khâu Diên Bằng(12/2013—7/2014)
  15. Phó đô đốc Viên Dự Bách(7/2014—2016)
Tư lệnh Hải quân Chiến khu Bắc bộ
  1. Phó đô đốc Viên Dự Bách(2016—1/2017)
  2. Chuẩn đô đốc Trương Văn Đán(1/2017—)

Chính ủy

Chính ủy Hạm đội Bắc Hải
  1. Trung tướng Đinh Thu Sinh(8/1960—10/1964)
  2. Thiếu tướng Lô Nhân Xán(6/1962—7/1973)
  3. Dịch Diệu Thải(8/1969—1/1972)
  4. Quách Bỉnh Khôn(7/1974—4/1977)
  5. Khương Chí Cường(4/1977—3/1981)
  6. Lý Trường Như(1/1982—8/1983)
  7. Phó đô đốc Lý Thế Điền (8/1985—4/1990)
  8. Phó đô đốc Trương Hải Vân(6/1990—12/1993)
  9. Phó đô đốc Phó Hồng Cơ(12/1993—12/1998)
  10. Phó đô đốc Trần Tiên Phong(12/1998—6/2003)
  11. Phó đô đốc Ổ Hoa Dương(6/2003—12/2004)
  12. Phó đô đốc Lý Quang(12/2004—12/2009)
  13. Phó đô đốc Vương Đăng Bình(12/2009—7/2012)
  14. Phó đô đốc Bạch Văn Kì(7/2012—7/2015)
  15. Phó đô đốc Khang Phi(7/2015—2016)
Chính ủy Hải quân Chiến khu Bắc bộ
  1. Phó đô đốc Khang Phi(2016—)

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “The PLA Oath” (PDF). tháng 2 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2015. I am a member of the People's Liberation Army. I promise that I will follow the leadership of the Communist Party of China...

Liên kết ngoài

  • GlobalSecurity.org
  • SinoDefence.com