Gastornis

Gastornis
Thời điểm hóa thạch: Paleocen - Eocen, 56–45 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Khung xương G. giganteus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân lớp (subclass)Neornithes
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Liên bộ (superordo)Galloanserae?
Bộ (ordo)†Gastornithiformes
Họ (familia)Gastornithidae
Chi (genus)Gastornis
Hébert, 1855
Loài điển hình
Gastornis parisiensis
Hébert, 1855
Các loài
Danh sách
  • G. parisiensis Hébert, 1855
  • G. giganteus (Cope, 1876)
  • G. sarasini Schaub, 1929
  • G. geiselensis Fischer, 1978
  • G. russeli Martin, 1992
  • G. xichuanensis (Hou, 1980)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Diatryma Cope, 1876
  • Barornis Marsh, 1894
  • Omorhamphus Sinclair, 1928
  • Zhongyuanus (Hou, 1980)

Gastornis là một chi chim không bay được tuyệt chủng lớn sống vào cuối thế PaleocenEocen của Đại Tân sinh. Chi này được cho rằng gồm 3-4 loài, được biết đến từ những hóa thạch không đầy đủ, tìm thấy tại miền Trung-Tây Âu, Anh, Bỉ, PhápĐức. Một loài sống ở Bắc Mỹ có nhiều hóa thạch nhất, nhưng loài này lại thường được đặt trong chi riêng Diatryma. Nhiều nhà khoa học đạt Diatryma trong chi Gastornis vì Diatryma có nhiều điểm tương đồng với Gastornis. Một loài khác cũng bị phân thành chi riêng sống ở Trung Quốc.

Chú thích

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Gastornis tại Wikispecies
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến động vật tiền sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại