Erythrogonys cinctus

Erythrogonys cinctus
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Charadriiformes
Họ: Charadriidae
Chi: Erythrogonys
Gould, 1838
Loài:
E. cinctus
Danh pháp hai phần
Erythrogonys cinctus
Gould, 1838

Erythrogonys cinctus là một loài chim trong họ Charadriidae.[2] Loài này có thân dài 17–20 cm, sải cánh dài 33–38 cm. Phạm vi phân bố gồm lục địa Úc, Papua New Guinea, và Indonesia, và một số cá thể hiện diện ở Tasmania, Palau và New Zealand.[3] Thức ăn của nó gồm arthropoda, mollusca, annelida và hạt cây. Chúng sinh sản từ tháng 10 đến tháng 1 dù chúng có thể xây tổ trong các tháng khác nếu các điều kiện nước phù hợp.[4]

Chú thích

  1. ^ BirdLife International (2016). “Erythrogonys cinctus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22693903A93429916. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22693903A93429916.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ “Red-kneed Dotterel Erythrogonys cinctus”. BirdLife International. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2010.[liên kết hỏng]
  4. ^ Pizzey, Graham; Knight, Frank (1997). Birds of Australia. London: HarperCollins. tr. 212. ISBN 978-0-00-220132-2.

Tham khảo

  • Tư liệu liên quan tới Erythrogonys cinctus tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Erythrogonys cinctus tại Wikispecies
  • Marchant, S.; Higgins, P.J.; & Davies, J.N. (eds). (1994). Handbook of Australian, New Zealand and Antarctic Birds. Volume 2: Raptors to Lapwings. Oxford University Press: Melbourne. ISBN 0-19-553069-1
  • National Photographic Index of Australian Wildlife. (1987). The Shorebirds of Australia. Angus & Robertson: Sydney. ISBN 0-207-15348-5
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại


Hình tượng sơ khai Bài viết Bộ Choi choi này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s