Eciton burchellii

Eciton burchellii
Kiến lính Eciton burchellii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Hymenoptera
Họ (familia)Formicidae
Phân họ (subfamilia)Dorylinae
Chi (genus)Eciton
Loài (species)E. burchellii
Danh pháp hai phần
Eciton burchellii
Westwood, 1842
Phân loài[1]
  • E. b. cupiens Santschi, 1923
  • E. b. urichi Forel, 1899
  • E. b. foreli Mayr, 1886
  • E. b. parvispinum Forel, 1899

Eciton burchellii là một loài kiến quân đội Tân Thế giới thuộc chi Eciton. Đây là một trong những loài kiến được nghiên cứu sâu nhất. Chúng sống thành bầy lớn nặng tính quy củ.[2] Chúng thể hiện đặc điểm dị hình: kiến lính có đầu và hàm to hơn hẳn. Bầy kiến sống kiểu "doanh trại", thường xuyên di chuyển tìm nơi cắt xén cây cỏ. Chúng luân phiên thay đổi giữa cách sống di cư và định cư. Bầy kiến được duy trì nhờ pheromone, có thể dài hơn 200 mét (660 ft), gồm trên 200.000 con kiến. Về phân bố địa lý, loài kiến này sống ở rừng mưa AmazonTrung Mỹ.

Tham khảo

  1. ^ Eciton burchellii (TSN 575287) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  2. ^ Moffett, Mark W. (2010). Adventures among Ants a Global Safari with a Cast of Trillions. Berkeley: University of California Press. ISBN 0-520-94541-7.

Liên kết ngoài

  • A documentary by Carl Rettenmeyer of University of Connecticut: Associates of Eciton burchelli (2009)
  • A documentary by Carl Rettenmeyer of University of Connecticut: Astonishing Army Ants (2009)
  • Tư liệu liên quan tới Eciton burchellii tại Wikimedia Commons
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q288145
  • Wikispecies: Eciton burchellii
  • ARKive: eciton-burchellii
  • BOLD: 252239
  • EoL: 470832
  • GBIF: 1319394
  • iNaturalist: 126838
  • IRMNG: 10919442
  • ITIS: 575287
  • NCBI: 213866
  • Plazi: 8D22A5E7-2C5D-1ACF-9F56-CE564AE91764


Hình tượng sơ khai Bài viết về kiến này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s