Curcuma involucrata

Curcuma involucrata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Curcuma
Loài (species)C. involucrata
Danh pháp hai phần
Curcuma involucrata
(King ex Baker) Škorničk., 2015[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Kaempferia hainanensis Hayata, 1915
  • Kaempferia involucrata King ex Baker, 1890
  • Stahlianthus involucratus (King ex Baker) Craib ex Loes., 1930

Curcuma involucrata là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Gilbert Baker miêu tả khoa học đầu tiên năm 1890 dưới danh pháp Kaempferia involucrata.[2][3] Trong một thời gian dài, người ta biết đến nó dưới danh pháp Stahlianthus involucratus.[4] Năm 2015, Jana Leong-Škorničková chuyển nó sang chi Curcuma.[1]

Tên gọi trong tiếng Trung là 土田七 (thổ điền thất).[5]

Phân bố

Loài này có tại đông bắc Ấn Độ (Assam, Sikkim), Bangladesh, Myanmar, Thái LanTrung Quốc (Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Vân Nam).[5][6] Môi trường sống là nền rừng, sườn núi, cũng được trồng.[5]

Mô tả

Thân rễ ruột màu vàng nâu, đường kính ~1 cm, có mùi thơm nồng; rễ nở ra thành các củ hình cầu ở đỉnh. Không thân. Lá mọc thẳng; cuống lá 6-18 cm, mọc thẳng; phiến lá màu xanh lục hoặc hơi tía, hình trứng ngược-thuôn dài hoặc hình mác hoặc mác ngược-thuôn dài, 10-18 × 2-3,5(-5) cm. Cuống cụm hoa 2,5-10 cm; tổng bao thẳng, 4-5 × 2-2,5 cm, đỉnh 2 hoặc 3 thùy, với các đốm nhỏ, màu nâu, có tuyến; lá bắc con thẳng, ~1,5 cm, như màng. Hoa vài bông, mọc thành đầu hoa. Đài hoa 0,9-1,1 cm. Ống tràng hoa 2,5-2,7(-3,8) cm; thùy ~1,2 cm, thùy trung tâm nhọn đột ngột ở đỉnh. Các nhị lép bên hình mác ngược, có mào, thuôn dài, màu trắng, (0,8)-1,6-2 cm × ~4 mm. Cánh môi màu trắng với một đốm màu vàng ở trung tâm, hình thìa, ~2 × 1,3 cm, đỉnh có khía răng cưa. Chỉ nhị ~2 mm; bao phấn ~5 mm; phần phụ liên kết nửa tròn, ~3 cm. Bầu nhụy hình trứng, ~3,5 mm. Vòi nhụy thẳng; đầu nhụy có lông rung. Ra hoa tháng 5-6. 2n = 22.[2][5]

Sử dụng

Y học dân gian làm thuốc chữa bệnh.[5]

Chú thích

  1. ^ a b Jana Leong-Škorničková, Otakar Šída, Eliška Záveská & Karol Marhold, 2015. History of infrageneric classification, typification of supraspecific names and outstanding transfers in Curcuma (Zingiberaceae). Taxon 64(2): 362-373, doi:10.12705/642.11, xem trang 369.
  2. ^ a b Baker J. G., 1890. CXLIX. Scitamineae: Kaempferia involucrata trong Hooker J. D., 1890. The Flora of British India 6(17): 221.
  3. ^ The Plant List (2010). “Kaempferia involucrata. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ The Plant List (2010). “Stahlianthus involucratus. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ a b c d e Stahlianthus involucratus trong e-flora. Tra cứu ngày 2-3-2021.
  6. ^ Curcuma involucrata trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 2-3-2021.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Curcuma involucrata
Kaempferia involucrata
  • Wikidata: Q40090660
  • IPNI: 797166-1
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:797166-1
  • Tropicos: 34500812
  • WCSP: 250792
Stahlianthus involucratus
  • Wikidata: Q10927848
  • BOLD: 439809
  • EoL: 255351
  • FNA: 200028445
  • FoC: 200028445
  • GBIF: 2757716
  • IPNI: 873020-1
  • NCBI: 97769
  • Plant List: kew-266739
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:873020-1
  • Tropicos: 34500876
  • WCSP: 266739
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến tông thực vật Zingibereae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s