Curcuma haritha

Curcuma haritha
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Curcuma
Loài (species)C. haritha
Danh pháp hai phần
Curcuma haritha
Mangaly & M.Sabu, 1993

Curcuma haritha là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Jose K. Mangaly và Mamiyil Sabu mô tả khoa học đầu tiên năm 1993.[2]

Mẫu định danh thu thập tại Kolathara, quận Calicut, Kerala, Ấn Độ ngày 30 tháng 5 năm 1988. Holotype: Sabu 39113 A (‘39113’); Isotype: Sabu 39113 B, Sabu 39113 C.[3] Tên địa phương của nó là vella kua.[1]

Phân bố

Loài này có tại bang Kerala, tây nam Ấn Độ.[1][4] Loài này là một loại địa thực vật mọc ở các khu rừng đất thấp, ở cao độ 25–100 m, cùng với các loài Curcuma khác, ví dụ: C. aeruginosa, C. zedoaria.[1]

Chú thích

  1. ^ a b c d Sabu M. (2019). “Curcuma haritha”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2019: e.T117309103A124281575. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T117309103A124281575.en. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ The Plant List (2010). “Curcuma haritha. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ Jana Leong-Škorničková, Otakar Šída & Karol Marhold, 2010. Back to types! Towards stability of names in Indian Curcuma L. (Zingiberaceae). Taxon 59(1):269-282 doi:110.1002/tax.591025, xem trang 273.
  4. ^ Curcuma haritha trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 28-2-2021.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q15327013
  • Wikispecies: Curcuma haritha
  • BOLD: 670883
  • EoL: 1122320
  • GBIF: 2757647
  • IPNI: 976011-1
  • IUCN: 117309103
  • NCBI: 1540391
  • Plant List: kew-235229
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:976011-1
  • WCSP: 235229


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến tông thực vật Zingibereae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s