Cung hầu

Cung hầu (chữ Hán 龔侯, 宮侯, 恭侯, 共侯) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị quân chủ chư hầu, tướng lĩnh và quan lại thời phong kiến.

Thụy hiệu

Tây Chu

Đông Chu

Tây Hán

  1. Thị Binh Cung hầu
  2. Dương Khâu Cung hầu
  3. Khúc Nghịch Cung Hầu
  4. Bình Khúc Cung Hầu
  5. Bình Dương Cung Hầu
  6. Nhữ Âm Cung hầu
  7. Dương Lăng Cung hầu
  8. Quảng Cung hầu
  9. Đường Ấp Cung hầu
  10. Toán Cung hầu
  11. Thành Cung hầu
  12. Phí Cung hầu
  13. Dương Tín Cung hầu
  14. Đô Xương Cung hầu
  15. Thế Tề Cung hầu
  16. Nam An Cung hầu
  17. Chung Lăng Cung hầu
  18. Xích Khâu Cung hầu
  19. Bình Cao Cung hầu
  20. Qua Khâu Cung hầu (hoặc Để Khâu Cung hầu)
  21. Phục Dương Cung hầu
  22. Bì Sơn Cung hầu
  23. Trung Thủy Cung hầu
  24. Đỗ Diễn Cung hầu
  25. Vũ Nguyên Cung hầu
  26. Cảo Cung hầu
  27. Tống Tử Cung hầu
  28. Thanh Cung hầu
  29. Nịnh Cung hầu
  30. Át Thị Cung hầu
  31. Át Thị Cung hầu
  32. An Khâu Cung hầu
  33. Lục Lương Cung hầu
  34. Tuyên Bình Cung hầu
  35. Đông Dương Cung hầu
  36. Lâm Hiên Cung hầu
  37. Phần Dương Cung hầu
  38. Đái Cung hầu
  39. Bình Châu Cung hầu
  40. Trung Mâu Cung hầu
  41. 邔 Cung hầu
  42. Dương Diên Cung hầu
  43. Cốc Dương Cung hầu
  44. Cao Lương Cung hầu
  45. Yên Lăng Cung hầu
  46. Tiện Cung hầu
  47. Bình Định Cung hầu
  48. Nhạc Bình Cung hầu
  49. Phàn Cung hầu
  50. Nhạc Xương Cung hầu
  51. Phù Dương Cung hầu
  52. Bình Ân Cung hầu
  53. Chương Vũ Cung hầu
  54. An Thành Cung hầu
  55. Phú Bình Cung hầu
  56. Cao Lăng Cung hầu
  57. Cung Thành Cung hầu
  58. Quản Cung hầu
  59. Cức Nhạc Cung hầu

Hán Cánh Thủy Đế

  • Thung Lăng Cung Hầu Lưu Chỉ (sau được tiến phong làm Định Đào Cung Vương, đến đời Hán Quang Vũ Đế được cải phong làm Thành Dương Cung Vương)

Đông Hán

  • Cố Thủy Cung Hầu Lý Thông
  • Bột Tưu Cung đình hầu Lưu Tiện Thân (sau được tiến phong làm Phụ Lăng Cung vương)
  • Mi Cung hầu Tào Tuấn (sang thời Tào Ngụy được tiến phong làm Tương Ấp Cung công và Trần Lưu Cung vương)
  • Tán Cung hầu (hoặc Bình Hương Cung hầu và Đông Hương Cung hầu) Tào Cổn (sang thời Tào Ngụy làn lượt được tiến phong làm Tán Cung công và Tán Cung vương, sau đó lại cải phong làm Bộc Dương Cung vương và Trung Sơn Trung vương)

Tam Quốc

Bắc Ngụy

  • Đôn Hoàng Cung hầu
  • Tỉnh Kính Cung hầu (hoặc Quan Trung Cung hầu, sau được tiến phong làm Trường Quảng Cung công và truy tặng làm Trường Quảng Cung vương)

Nam Tề

  • Nam Khang Cung hầu (thời nhà Lương bị giáng xuống làm Nam Khang Cung Tử)

Nhà Lương

  • Tương Âm Cung hầu
  • Kiến Xương Cung hầu
  • Nguyên Hương Cung hầu (đời nhà Trần bị giáng xuống làm Nguyên Hương Cung Tử)
  • Mạc Khẩu Cung hầu (đời nhà Trần bị giáng xuống làm Mạc Khẩu Cung Tử)

Nhà Tùy

  • Thủy An Cung hầu (truy tặng, trước từng làm Toại Ninh Cung Nam và tiến phong Toại Ninh Cung Tử, đời Đường Cao Tông được cải thụy hiệu thành: Ý nam, Ý TửÝ hầu)

Tước hiệu

  • Cung Hầu là tước hiệu của Lữ Bãi Sư thời Tây Hán, truyền cả thảy được ba đời.

Xem thêm

Biểu tượng định hướng
Đây là trang định hướng liệt kê các bài hay chủ đề về những người có cùng tên gọi. Nếu bạn đến đây từ một liên kết trong một bài, bạn cần quay lại bài đó để sửa lại liên kết đến đúng trang cần thiết.