Conepatus
Conepatus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Mephitidae |
Chi (genus) | Conepatus Gray, 1837[1] |
Loài điển hình | |
Conepatus humboldtii Gray, 1837, by monotypy(Melville and Smith, 1987). | |
Các loài | |
Danh sách
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Lycodon d’Orbigny (in Gray 1865); Mamconepatus Herrera, 1899; Marputius Gray, 1837; Oryctogale Merriam, 1902; Ozolictus Gloger, 1842 (in Gray, 1865); Thiosmus Lichtenstein 1838. |
Conepatus là một chi động vật có vú trong họ Chồn hôi, bộ Ăn thịt. Chi này được Gray miêu tả năm 1837.[1] Loài điển hình của chi này là Conepatus humboldtii Gray, 1837, by monotypy(Melville and Smith, 1987).
Các loài
Chi này gồm các loài:
- Conepatus chinga
- Conepatus humboldtii
- Conepatus leuconotus
- Conepatus semistriatus
Hình ảnh
Chú thích
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Conepatus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Conepatus tại Wikispecies
Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|