Chồn ecmin

Mustela erminea
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Mustelidae
Phân họ (subfamilia)Mustelinae
Chi (genus)Mustela
Loài (species)M. erminea
Danh pháp hai phần
Mustela erminea
Linnaeus, 1758[2]
Phạm vi phân bố chồn ermine (xanh lá cay - bản địa, đỏ - nhập nội)
Phạm vi phân bố chồn ermine
(xanh lá cay - bản địa, đỏ - nhập nội)
Chồn ecmine đang bắt thỏ châu Âu

Chồn ecmine (danh pháp hai phần: Mustela erminea) là một loài động vật thuộc họ Chồn bản địa Âu Á và Bắc Mỹ. Loài này được phân biệt với chiếc bụng trắng bởi kích thước lớn hơn và đuôi dài với một đầu màu đen nổi bật. Phạm vi phân bố của chồn đã mở rộng kể từ cuối thế kỷ XIX bao gồm New Zealand và là nơi loài này gây ra sự suy giảm các quần thể chim bản địa.

Chồn ecmine được IUCN xếp vào nhóm loài ít quan tâm do phạm vi phân bố rộng quanh vùng cực vì loài này không phải đối mặt với bất kỳ mối đe dọa đáng kể với sự sống còn. Loài được liệt kê trong số "100 loài loài xâm lấn tồi tệ nhất thế giới".

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Reid, F. & Helgen, K. (2008). Mustela erminea. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern
  2. ^ 10th edition of Systema Naturae

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • ARKive Lưu trữ 2008-10-13 tại Wayback Machine
  • Mustela erminea taxonomy
  • Stoat control information
  • Stoat 'playing'(?) in snow
  • Fiordland Islands NZ stoat eradication Lưu trữ 2010-06-03 tại Wayback Machine
  • BBC Wildlife finder including video footage and sound files Lưu trữ 2010-11-06 tại Wayback Machine
  • Stoat images Lưu trữ 2012-07-31 tại Wayback Machine
  • Smithsonian Institution - North American Mammals: Mustela erminea
  • Smithsonian Wild: Mustela erminea
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Chồn
Phân họ Lutrinae
(Rái cá)
Chi Aonyx
  • A. capensis (Rái cá không vuốt châu Phi)
  • A. cinerea (Rái cá vuốt bé)
Chi Enhydra
  • E. lutris (Rái cá biển)
  • H. maculicollis (Rái cá cổ đốm)
Chi Lontra
  • L. canadensis (Rái cá sông Bắc Mỹ)
  • L. felina (Rái cá biển Nam Mỹ)
  • L. longicaudis (Rái cá Mỹ Latin)
  • L. provocax (Rái cá sông Nam Mỹ)
Chi Lutra
  • L. lutra (Rái cá thường)
  • L. sumatrana (Rái cá mũi lông)
  • L. perspicillata (Rái cá lông mượt)
  • P. brasiliensis (Rái cá lớn)
Phân họ Mustelinae
  • A. collaris (Lửng lợn)
Chi Eira
  • E. barbara (Tayra)
  • G. cuja (Chồn xám nhỏ)
  • G. vittata (Chồn xám lớn)
Chi Gulo
  • G. gulo (Chồn sói)
  • I. libycus (Chồn hôi sọc Sahara)
  • I. striatus (Chồn hôi sọc châu Phi)
Chi Martes
Chi Meles
Chi Mustela
(Chồn)


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s