Chích sậy

Chích sậy
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Acrocephalidae
Chi (genus)Acrocephalus
Loài (species)A. scirpaceus
Danh pháp hai phần
Acrocephalus scirpaceus

Chích sậy (Acrocephalus scirpaceus) là một loài chim trong họ Acrocephalidae.[2] Loài chích này sinh sản khắp châu Âu vào Tây Á ôn đới. Nó là loài chim di cư, trú đông ở châu Phi cận Sahara. Chúng chỉ được tìm thấy ở vùng lau sậy, thường ở nơi lau sậy mọc thành bụi. Tổ hình rổ được xây trên cây sậy, mỗi tổ 3-5 quả trứng. Chim non nở sau 10-11 ngày ấp. Cặp chim vợ chồng thường sống chung thủy.[3] Tổ loài chích này thường bị cu cu đẻ nhờ.

  • Chim non cu cu trong tổ chích sậy
    Chim non cu cu trong tổ chích sậy
  • Acrocephalus arundinaceus
    Acrocephalus arundinaceus
  • Tiếng hót, thu ở Ý
  • Cuculus canorus canorus + Acrocephalus scirpaceus - Museum specimen
    Cuculus canorus canorus + Acrocephalus scirpaceus - Museum specimen

Chú thích

  1. ^ BirdLife International (2012). “Acrocephalus scirpaceus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Leisler, B. & Wink, Michael (2000): Frequencies of multiple paternity in three Acrocephalus species (Aves: Sylviidae) with different mating systems (A. palustris, A. arundinaceus, A. paludicola). Ethology, Ecology & Evolution 12: 237-249. PDF fulltext

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Acrocephalus scirpaceus tại Wikispecies


Hình tượng sơ khai Bài viết Bộ Sẻ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s