Cầy vằn nam

Hemigalus derbyanus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammal
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Viverridae
Phân họ (subfamilia)Hemigalinae
Chi (genus)Hemigalus
Jourdan, 1837
Loài (species)H. derbyanus
Danh pháp hai phần
Hemigalus derbyanus
(Gray, 1837)
Bản đồ phân bố
Bản đồ phân bố
Cấu tạo bàn chân, minh họa trong Pocock's The Fauna of British India, including Ceylon and Burma - Mammalia Vol 1

Cầy vằn nam (Hemigalus derbyanus) là loài cầy sống trong các khu rừng ở Myanma, Indonesia, Malaysia, Thái Lan[2]Việt Nam.[3] Dù sống trong rừng nhưng thời gian ở trên mặt đất của chúng nhiều hơn trên thân cây. Loài được liệt kê như là dễ bị thương tổn vì một sự suy giảm số lượng đang diễn ra, ước tính hơn 30% trong 3 thế hệ vừa qua, do săn bắt quá mức, suy giảm chất lượng môi trường sống, và phá hủy môi trường sống và suy thoái. Hemigalus là một chi đơn loài lần đầu tiên được định danh và được mô tả bởi nhà động vật học người Pháp Claude Jourdan vào năm 1837.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Hon, J., Azlan, M. J. and Duckworth, J. W. (2008). “Hemigalus derbyanus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 532–628. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Lê Vũ Khôi (2000). Danh lục các loài thú ở Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. tr.43.

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Cầy
Phân họ Paradoxurinae
  • A. binturong (Cầy mực)
  • A. trivirgata (Cầy tai trắng)
  • M. musschenbroekii
Chi Paguma
  • P. larvata (Cầy vòi mốc)
  • P. aureus
  • P. hermaphroditus (Cầy vòi hương)
  • P. jerdoni
  • P. montanus
  • P. stenocephalus
  • P. zeylonensis (Cầy cọ lông vàng)
Phân họ Hemigalinae
  • C. owstoni (Cầy vằn bắc)
  • C. bennettii (Cầy rái cá)
  • D. hosei (Cầy cọ Hose)
Chi Hemigalus
  • H. derbyanus (Cầy vằn nam)
Phân họ Prionodontinae (Cầy linsang châu Á)
  • P. linsang (Cầy linsang sọc)
  • P. pardicolor (Cầy gấm)
Phân họ Viverrinae
  • C. civetta (Cầy hương châu Phi)
  • G. abyssinica
  • G. angolensis
  • G. bourloni
  • G. cristata
  • G. genetta
  • G. johnstoni
  • G. maculata
  • G. pardina
  • G. piscivora
  • G. poensis
  • G. servalina
  • G. thierryi
  • G. tigrina
  • G. victoriae
Chi Poiana
  • P. richardsonii (Oyan Trung Phi)
  • P. leightoni (Oyan Tây Phi)
Chi Viverra
(Cầy)
  • V. civettina (Cầy đốm lớn Malabar)
  • V. megaspila (Cầy giông sọc)
  • V. tangalunga (Cầy hương Mã Lai)
  • V. zibetha (Cầy giông)
  • V. indica (Cầy hương)


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s