Cáo lông nhạt

Vulpes pallida
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Canidae
Chi (genus)Vulpes
Loài (species)V. pallida
Danh pháp hai phần
Vulpes pallida
Cretzschmar, 1827[2]
Phạm vi phân bố cáo lông nhạt
Phạm vi phân bố cáo lông nhạt

Cáo lông nhạt, tên khoa học Vulpes pallida, là một loài động vật có vú trong chi Cáo, họ Chó, bộ Ăn thịt. Chúng được Cretzschmar mô tả năm 1826.[2]

Đây là một loài cáo được tìm thấy ở dải Sahel châu Phi từ Sénégal ở phía tây đến Sudan ở phía đông.[2][3] Đây là một trong những nghiên cứu của tất cả các loài chó, một phần do nơi sống xa xôi hẻo lánh của nó và màu lông lẫn với màu cát sa mạc của nó.[4]

Chúng có thân dài và chân khá ngắn và mõm hẹp. Nó cân nặng từ 4-6 pound. Tai lớn so với các loài cáo khác nhưng có đặc trưng của loài cáo ở sa mạc. Lông nói chung là một màu cát nhạt chuyển sang màu trắng về phía bụng. Đuôi rậm lông màu nâu đỏ và màu đen ở đầu.[4]

Chúng thường sống ở sa mạc đá và bán sa mạc mặc dù thỉnh thoảng đi vào phía nam vào thảo nguyên. Nó sống trong các nhóm gia đình nhỏ với cha mẹ và các con cáo con. Trong ngày chúng nghỉ ngơi trong hang có thể dài lên đến 15 mét dài và xuống đến 2 mét xuống đất, hoàng hôn xuống chúng ra ngoài kiếm thức ăn bao gồm thực vật và quả mọng cũng như động vật gặm nhấm, bò sátcôn trùng[5]. Nó có khả năng giữ nước từ thức ăn của nó, và có gần như nhịn uống hoàn toàn[4].

Phân loài

Có năm phân loài được công nhận:[2]

  • Vulpes pallida pallida
  • Vulpes pallida cyrenaica
  • Vulpes pallida edwardsi
  • Vulpes pallida harterti
  • Vulpes pallida oertzeni

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Sillero-Zubiri, C.; Wacher, T. (2012). “Vulpes pallida”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T23052A16813736. doi:10.2305/IUCN.UK.2012.RLTS.T23052A16813736.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ a b c d Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Vulpes pallida”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012.
  4. ^ a b c “Arkive - Pale fox”. 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012.
  5. ^ https://archive.today/20120719013339/www.bbc.co.uk/nature/wildfacts/factfiles/141.shtml

Tham khảo

  • Walker's Mammals of the World, Fifth Edition,volume 1, Johns Hopkins University Press
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Chó
Chi Atelocynus
A. microtis (Chó tai ngắn)
Chi Canis
(Chó)
  • C. adustus (Chó rừng vằn hông)
  • Canis aureus (Chó rừng lông vàng)
  • Canis anthus (Sói vàng châu Phi)
  • C. latrans (Sói đồng cỏ)
  • C. lupus (Sói xám)
  • C. lupus arctos (Sói Bắc Cực)
  • C. lupus familiaris (Chó nhà)
  • C. mesomelas (Chó rừng lưng đen)
  • C. rufus (Sói đỏ Bắc Mỹ)
  • C. simensis (Sói Ethiopia)
Chi Cerdocyon
C. thous (Cáo ăn cua)
Chi Chrysocyon
C. brachyurus (Sói bờm)
Chi Cuon
C. alpinus (Sói lửa)
Chi Lycalopex
  • L. culpaeus (Cáo culpeo)
  • L. fulvipes (Cáo Darwin)
  • L. griseus (Cáo xám Nam Mỹ)
  • L. gymnocercus (Cáo đồng cỏ Nam Mỹ)
  • L. sechurae (Cáo sa mạc Sechura)
  • L. vetulus (Cáo hoa râm)
Chi Lycaon
L. pictus (Chó hoang châu Phi)
Chi Nyctereutes
N. procyonoides (Lửng chó)
Chi Otocyon
O. megalotis (Cáo tai dơi)
Chi Speothos
S. venaticu (Chó lông rậm)
Chi Urocyon
  • U. cinereoargenteus (Cáo xám)
  • U. littoralis (Cáo đảo)
Chi Vulpes
(Cáo)
  • V. bengalensis (Cáo Bengal)
  • V. cana (Cáo Blanford)
  • V. chama (Cáo Cape)
  • V. corsac (Cáo corsac)
  • V. ferrilata (Cáo cát Tây Tạng)
  • V. lagopus (Cáo tuyết Bắc Cực)
  • V. macrotis (Cáo nhỏ Bắc Mỹ)
  • V. pallida (Cáo lông nhạt)
  • V. rueppellii (Cáo Rüppell)
  • V. velox (Cáo chạy nhanh)
  • V. vulpes (Cáo đỏ)
  • V. zerda (Cáo fennec)
Thể loại • Chủ đề
  • Tư liệu liên quan tới Vulpes pallida tại Wikimedia Commons


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s