Cáo hoa râm

Lycalopex vetulus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Canidae
Chi (genus)Lycalopex
Loài (species)L. vetulus
Danh pháp hai phần
Lycalopex vetulus
(Lund, 1842)[2]
Phạm vi phân bố cáo hoa râm
Phạm vi phân bố cáo hoa râm
Danh pháp đồng nghĩa
Pseudoalopex vetulus
Dusicyon vetulus

Cáo hoa râm (danh pháp hai phần: Lycalopex vetulus) là một loài động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt. Loài này được Lund mô tả năm 1842.[2] Chúng là loài bản địa Brasil.

Tập tính và chế độ ăn

Cáo hoa râm là loài hoạt động về đêm,[3] và phần lớn sống đơn độc ngoài mùa sinh sản. Nó chủ yếu ăn côn trùng, đặc biệt là mốibọ hung nhưng cũng ăn gặm nhấm, chim nhỏ và trái cây. Các cá thể có phạm vi sinh sống thay đổi, tùy thuộc vào môi trường địa phương, nhưng trung bình 48 hécta (120 mẫu Anh) đã được báo cáo từ các đồng cỏ tại Mato Grosso.[4]

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Lemos, F.G.; Azevedo, F.C.; Paula, R.C.; Dalponte, J.C. (2020). “Lycalopex vetulus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T6926A87695615. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T6926A87695615.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Lycalopex vetulus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Courtenay, O. (2006). “First observations on South America's largely insectivorous canid: the hoary fox (Pseudalopex vetulus)”. Journal of Zoology. 268 (1): 45–54. doi:10.1111/j.1469-7998.2005.00021.x.
  4. ^ Dalponte, J.C. (2009). “Lycalopex vetulus (Carnivora: Canidae)”. Mammalian Species. 847: 1–7. doi:10.1644/847.1. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2015.

Tham khảo

  • Tư liệu liên quan tới Pseudalopex vetulus tại Wikimedia Commons
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Chó
Chi Atelocynus
A. microtis (Chó tai ngắn)
Chi Canis
(Chó)
  • C. adustus (Chó rừng vằn hông)
  • Canis aureus (Chó rừng lông vàng)
  • Canis anthus (Sói vàng châu Phi)
  • C. latrans (Sói đồng cỏ)
  • C. lupus (Sói xám)
  • C. lupus arctos (Sói Bắc Cực)
  • C. lupus familiaris (Chó nhà)
  • C. mesomelas (Chó rừng lưng đen)
  • C. rufus (Sói đỏ Bắc Mỹ)
  • C. simensis (Sói Ethiopia)
Chi Cerdocyon
C. thous (Cáo ăn cua)
Chi Chrysocyon
C. brachyurus (Sói bờm)
Chi Cuon
C. alpinus (Sói lửa)
Chi Lycalopex
  • L. culpaeus (Cáo culpeo)
  • L. fulvipes (Cáo Darwin)
  • L. griseus (Cáo xám Nam Mỹ)
  • L. gymnocercus (Cáo đồng cỏ Nam Mỹ)
  • L. sechurae (Cáo sa mạc Sechura)
  • L. vetulus (Cáo hoa râm)
Chi Lycaon
L. pictus (Chó hoang châu Phi)
Chi Nyctereutes
N. procyonoides (Lửng chó)
Chi Otocyon
O. megalotis (Cáo tai dơi)
Chi Speothos
S. venaticu (Chó lông rậm)
Chi Urocyon
  • U. cinereoargenteus (Cáo xám)
  • U. littoralis (Cáo đảo)
Chi Vulpes
(Cáo)
  • V. bengalensis (Cáo Bengal)
  • V. cana (Cáo Blanford)
  • V. chama (Cáo Cape)
  • V. corsac (Cáo corsac)
  • V. ferrilata (Cáo cát Tây Tạng)
  • V. lagopus (Cáo tuyết Bắc Cực)
  • V. macrotis (Cáo nhỏ Bắc Mỹ)
  • V. pallida (Cáo lông nhạt)
  • V. rueppellii (Cáo Rüppell)
  • V. velox (Cáo chạy nhanh)
  • V. vulpes (Cáo đỏ)
  • V. zerda (Cáo fennec)
Thể loại • Chủ đề


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s