Cáo Darwin

Lycalopex fulvipes
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Canidae
Chi (genus)Lycalopex
Loài (species)L. fulvipes
Danh pháp hai phần
Lycalopex fulvipes
(Martin, 1837)
Phạm vi phân bố cáo Darwin
Phạm vi phân bố cáo Darwin
Danh pháp đồng nghĩa
  • lagopus (Molina, 1782)

Cáo Darwin hay sói nhỏ[2] (danh pháp hai phần: Lycalopex fulvipes) là loài động vật thuộc họ Chó. Cáo Darwin lần đầu tiên được thu thập từ đảo San Pedro gần Chile bởi nhà tự nhiên học Charles Darwin vào năm 1834. Từ lâu, loài này được coi là một phân loài của cáo xám Nam Mỹ (L. griseus); tuy nhiên, sự phát hiện của một quần thể cáo Darwin ở vườn quốc gia Nahuelbuta vào năm 1990 và phân tích gen khẳng định cáo Darwin là một loài riêng.

Cáo Darwin ăn tạp. Loài này ăn động vật có vú, bò sát, côn trùng và giun, thỉnh thoảng ăn hoa quả, chim, động vật lưỡng cư và xác chết.

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ Silva-Rodríguez, E.; Farias, A.; Moreira-Arce, D.; Cabello, J.; Hidalgo-Hermoso, E.; Lucherini, M. & Jiménez, J. (2016). “Lycalopex fulvipes”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T41586A85370871.
  2. ^ “Thông tư Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc quản lý của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp”. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013.
  • Tư liệu liên quan tới Pseudalopex tại Wikimedia Commons
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Chó
Chi Atelocynus
A. microtis (Chó tai ngắn)
Chi Canis
(Chó)
  • C. adustus (Chó rừng vằn hông)
  • Canis aureus (Chó rừng lông vàng)
  • Canis anthus (Sói vàng châu Phi)
  • C. latrans (Sói đồng cỏ)
  • C. lupus (Sói xám)
  • C. lupus arctos (Sói Bắc Cực)
  • C. lupus familiaris (Chó nhà)
  • C. mesomelas (Chó rừng lưng đen)
  • C. rufus (Sói đỏ Bắc Mỹ)
  • C. simensis (Sói Ethiopia)
Chi Cerdocyon
C. thous (Cáo ăn cua)
Chi Chrysocyon
C. brachyurus (Sói bờm)
Chi Cuon
C. alpinus (Sói lửa)
Chi Lycalopex
  • L. culpaeus (Cáo culpeo)
  • L. fulvipes (Cáo Darwin)
  • L. griseus (Cáo xám Nam Mỹ)
  • L. gymnocercus (Cáo đồng cỏ Nam Mỹ)
  • L. sechurae (Cáo sa mạc Sechura)
  • L. vetulus (Cáo hoa râm)
Chi Lycaon
L. pictus (Chó hoang châu Phi)
Chi Nyctereutes
N. procyonoides (Lửng chó)
Chi Otocyon
O. megalotis (Cáo tai dơi)
Chi Speothos
S. venaticu (Chó lông rậm)
Chi Urocyon
  • U. cinereoargenteus (Cáo xám)
  • U. littoralis (Cáo đảo)
Chi Vulpes
(Cáo)
  • V. bengalensis (Cáo Bengal)
  • V. cana (Cáo Blanford)
  • V. chama (Cáo Cape)
  • V. corsac (Cáo corsac)
  • V. ferrilata (Cáo cát Tây Tạng)
  • V. lagopus (Cáo tuyết Bắc Cực)
  • V. macrotis (Cáo nhỏ Bắc Mỹ)
  • V. pallida (Cáo lông nhạt)
  • V. rueppellii (Cáo Rüppell)
  • V. velox (Cáo chạy nhanh)
  • V. vulpes (Cáo đỏ)
  • V. zerda (Cáo fennec)
Thể loại • Chủ đề


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s