Cáo Bengal

Vulpes bengalensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Canidae
Chi (genus)Vulpes
Loài (species)V. bengalensis
Danh pháp hai phần
Vulpes bengalensis
(Shaw, 1800)
Phạm vi phân bố
Phạm vi phân bố
Danh pháp đồng nghĩa
Canis kokree
Canis rufescens
Canis indicus
Vulpes xanthura

Cáo Bengal (danh pháp hai phần: Vulpes bengalensis) là một loài động vật thuộc họ Chó. Cáo Bengal là cáo đặc hữu của tiểu lục địa Ấn Độ và được tìm thấy từ dãy Himalaya và Terai của Nepal qua miền nam Ấn Độ[2] và từ miền nam và miền đông Pakistan đến miền đông Ấn Độ và đông nam Bangladesh[3][4][5]. Cáo Bengal là một loài cáo tương đối nhỏ với mõm thon, tai dài và nhọn, đuôi rậm lông dài khoảng 50 đến 60% chiều dài của đầu và thân. Màu lông lưng của rất khác nhau, nhưng chủ yếu là màu xám nhạt còn lông bụng; chân của loài này có xu hướng màu nâu hoặc nâu đỏ. Đuôi rậm rạp với chỏm đuôi màu đen nổi bật giúp phân biệt loài này với loài cáo đỏ. Mặt sau tai có màu nâu đậm với rìa màu đen.

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ Johnsingh, A.J.T. & Jhala, Y.V. (2008). Vulpes bengalensis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2006.
  2. ^ Vanak, A.T. (2005). “Distribution and status of the Indian fox Vulpes bengalensis in southern India” (PDF). Canid News. 8 (1).
  3. ^ Gompper, ME & A.T. Vanak (2006). “Vulpes bengalensis(PDF). Mammalian Species. 795.
  4. ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 532–628. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  5. ^ Mivart, St George (1890). “Dogs, jackals, wolves and foxes: A monograph of the Canidae”. R H Porter, London: 126–131. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  • Tư liệu liên quan tới Vulpes bengalensis tại Wikimedia Commons
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Chó
Chi Atelocynus
A. microtis (Chó tai ngắn)
Chi Canis
(Chó)
  • C. adustus (Chó rừng vằn hông)
  • Canis aureus (Chó rừng lông vàng)
  • Canis anthus (Sói vàng châu Phi)
  • C. latrans (Sói đồng cỏ)
  • C. lupus (Sói xám)
  • C. lupus arctos (Sói Bắc Cực)
  • C. lupus familiaris (Chó nhà)
  • C. mesomelas (Chó rừng lưng đen)
  • C. rufus (Sói đỏ Bắc Mỹ)
  • C. simensis (Sói Ethiopia)
Chi Cerdocyon
C. thous (Cáo ăn cua)
Chi Chrysocyon
C. brachyurus (Sói bờm)
Chi Cuon
C. alpinus (Sói lửa)
Chi Lycalopex
  • L. culpaeus (Cáo culpeo)
  • L. fulvipes (Cáo Darwin)
  • L. griseus (Cáo xám Nam Mỹ)
  • L. gymnocercus (Cáo đồng cỏ Nam Mỹ)
  • L. sechurae (Cáo sa mạc Sechura)
  • L. vetulus (Cáo hoa râm)
Chi Lycaon
L. pictus (Chó hoang châu Phi)
Chi Nyctereutes
N. procyonoides (Lửng chó)
Chi Otocyon
O. megalotis (Cáo tai dơi)
Chi Speothos
S. venaticu (Chó lông rậm)
Chi Urocyon
  • U. cinereoargenteus (Cáo xám)
  • U. littoralis (Cáo đảo)
Chi Vulpes
(Cáo)
  • V. bengalensis (Cáo Bengal)
  • V. cana (Cáo Blanford)
  • V. chama (Cáo Cape)
  • V. corsac (Cáo corsac)
  • V. ferrilata (Cáo cát Tây Tạng)
  • V. lagopus (Cáo tuyết Bắc Cực)
  • V. macrotis (Cáo nhỏ Bắc Mỹ)
  • V. pallida (Cáo lông nhạt)
  • V. rueppellii (Cáo Rüppell)
  • V. velox (Cáo chạy nhanh)
  • V. vulpes (Cáo đỏ)
  • V. zerda (Cáo fennec)
Thể loại • Chủ đề


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s