Các sắc tộc không được phân loại tại Trung Quốc

Các sắc tộc không được phân loại tại Trung Quốc (tiếng Trung: 未识别民族; bính âm: wèi shíbié mínzú; Hán-Việt: Vị thức biệt dân tộc) là các nhóm sắc tộc tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa không được nước này công nhận chính thức như là một dân tộc. Các nhóm sắc tộc này có tổng cộng trên 730.000 người và họ được gộp cùng nhau trong một nhóm, trên thực tế đứng hàng thứ 20 về dân số tại Trung Quốc. Ngoài ra, còn có các nhóm sắc tộc nhỏ có thể coi là đồng nhất và đơn nhất, nhưng được phân loại như là các bộ phận của các sắc tộc lớn hơn, được chính thức công nhận như là một dân tộc.

Các ví dụ về các nhóm sắc tộc không phân loại bao gồm:

Các nhóm sắc tộc từng được phân loại như là một bộ phận của danh sách chính thức về 56 dân tộc được công nhận:

  • Người Akha, nay được phân loại thuộc nhóm người Hà Nhì
  • Người Äynu hay Ainu, Abdal, Aini (艾努, Ngải Nỗ) - được phân loại chính thức như là người Duy Ngô Nhĩ
  • Người Xuyên Thanh - được phân loại chính thức như là người Hán
  • Người Đao Lãng (刀朗族 hay 多朗族) - được phân loại chính thức như là người Duy Ngô Nhĩ
  • Người Khổ Thông (苦聪族) - được phân loại chính thức như là người Lạp Hỗ
  • Người Hạ Nhĩ Ba (夏尔巴人)- được phân loại chính thức như người Tạng
  • Người Kachee- nhóm dân tộc đến từ các quốc gia Hồi Giáo Trung Á và nay sinh sống tại Tây Tạng, hay còn được gọi là người Tạng Hồi, được phân loại chính thức là người Tạng
  • Người Huệ An Nữ (惠安女族) - được phân loại chính thức như là người Hán
  • Người Ma Thoa (摩梭族)[5] - được phân loại chính thức như là người Nạp Tây
  • Người Đạn (掸族) - đôi khi được phân loại như là người Bố Y, đôi khi lại như là người Tráng và đôi khi là không phân loại
  • Người Tuva (图瓦族, Đồ Ngõa) - được phân loại chính thức như là người Mông Cổ
  • Utsul (占族, Chiêm) - được phân loại chính thức như là người Hồi dù họ có nhiều đặc điểm giống người Malayngười Nam Đảo hơn.
  • Người Đản (蜑族)- là nhóm người không có quê hương cố định, thường sống trên thuyền ở dọc bờ biển Trung Quốc. Họ được phân loại là người Hán. Một nhóm nhỏ có đến Việt Nam sinh sống và được phân loại vào nhóm người Ngái.

Xem thêm

  • Các sắc tộc thiểu số tại Trung Quốc

Tham khảo

  1. ^ Profile of the Khmu people in China Lưu trữ 2017-06-13 tại Wayback Machine, trích dẫn bởi Native Planet
  2. ^ Bài viết "A Proud People" Lưu trữ 2001-01-28 tại Wayback Machine, từ Asiaweek Lưu trữ 2009-01-07 tại Wayback Machine
  3. ^ Bài về người Mảng Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine từ Yunnan Travel Online Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine (chữ Hán giản thể)
  4. ^ Bài "Are There Really Jews in China?: An Update" từ The Jerusalem Center for Public Affairs
  5. ^ Bài về người Ma Thoa Lưu trữ 2007-05-01 tại Wayback Machine từ Yunnan Travel Online Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài

  • Danh sách 56 dân tộc được công nhận chính thức tại Trung Quốc
  • x
  • t
  • s

A Xương  • Bạch  • Bảo An  • Blang (Bố Lãng)  • Bố Y  • Kachin (Cảnh Pha)  • Cao Sơn  • Hà Nhì (Cáp Nê)  • Tráng  • Jino (Cơ Nặc)  • Dao  • Lô Lô (Di)  • Yugur (Dụ Cố)  • Uyghur (Duy Ngô Nhĩ)  • Xa
Daur (Đạt Oát Nhĩ)  • Độc Long • Động  • Đông Hương  • Palaung (Đức Ngang)  • Nanai (Hách Triết)  • Hán  • Miêu  • Hồi  • Kazakh (Cáp Tát Khắc)  • Kirgiz (Kha Nhĩ Khắc Tư)  • Khơ Mú  • Khương  • Kinh  • Lhoba (Lạc Ba)
La hủ (Lạp Hỗ)  • Lật Túc (Lật Túc)  •  • Mãn  • Mảng  • Mao Nam  • Monpa (Môn Ba)  • Mông Cổ  • Mulao (Mục Lão)  • Naxi (Nạp Tây)  • Nga (Nga La Tư)  • Evenk (Ngạc Ôn Khắc)  • Oroqen (Ngạc Luân Xuân)  • Cờ lao (Ngật Lão)  • Va (Ngõa)  • Nộ  • Uzbek (Ô Tư Biệt Khắc)  • Pumi (Phổ Mễ)  • Salar (Tát Lạp)  • Shan  • Tạng  • Thái  • Tajik (Tháp Cát Khắc)  • Tatar (Tháp Tháp Nhĩ)  • Thổ  • Thổ Gia  • Thủy  • Tích Bá  • Triều Tiên  • Nhật Bản

Không phân loại